Biết độ tan của kali sunfat ở 20oC là 11,1 gam. Tính khối lượng muối này trong 666,6 gam dung dịch bão hòa.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(C\%=\dfrac{11,1}{11,1+100}.100\%=9,99\%\\ m_{K_2SO_4}=200.9,99\%=20\left(g\right)\)
S K 2 SO 4 ( 20 o C ) = 11 , 1 gam hay ở 20 o C , cứ 100 gam nước hòa tan 11,1 gam K2SO4 tạo ra dung dịch bão hòa.
Phải hòa tan \(\dfrac{80.11,1}{100}=8,88g\) muối này vào 80g nước để được dd bão hòa ở nhiệt độ trên
\(m_{Na_2CO_3\left(20^oC\right)}=243.\dfrac{21,5}{100+21,5}=43\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{H_2O}=243-43=200\left(g\right)\)
Cứ 100g nước ở 90oC hoà tan được 43,9g Na2CO3
=> 200g nước _________________ 87,8g Na2CO3
\(\Rightarrow m_{Na_2CO_3\left(thêm.vào\right)}=87,8-43=44,8\left(g\right)\)
Gọi \(m_{Na_2CO_3}=a\left(g\right)\)
\(\rightarrow m_{H_2O}=243-a\left(g\right)\\ \rightarrow S_{Na_2CO_3\left(20^oC\right)}=\dfrac{a}{243-a},100=21,5\\ \rightarrow a=2,322\left(g\right)\)
\(\rightarrow m_{H_2O}=243-2,322=240,678\left(g\right)\)
Gọi \(m_{Na_2CO_3\left(thêm\right)}=b\left(g\right)\)
\(\rightarrow S_{Na_2CO_3\left(90^oC\right)}=\dfrac{2,322+b}{243+b}.100=43,9\\ \rightarrow b=186\left(g\right)\)
Ở $20^oC$ :
21,5 gam $Na_2CO_3$ hòa tan tối đa 100 gam nước tạo thành 121,5 gam dung dịch bão hòa
Suy ra :
x gam $Na_2CO_3$ hòa tan tối đa y gam nước tạo thành 243 gam dung dịch bão hòa
Suy ra : x = 43 ; y = 200 gam
Ở $90^oC$ :
$43,9$ gam $Na_2CO_3$ hòa tan tối đa 100 gam nước
Suy ra :
x gam $Na_2CO_3$ hòa tan tối đa 200 gam nước
Suy ra : x = 87,8(gam)
Suy ra : $m_{Na_2CO_3\ thêm\ vào} = 87,8 - 43 = 44,8(gam)$
Trong 215 gam dung dịch FeBr 2 . 6 H 2 O bão hòa ở 20 o C chứa 115 gam FeBr 2 . 6 H 2 O .
516 gam dung dịch FeBr 2 . 6 H 2 O bão hòa ở 20 o C chưa x gam FeBr 2 . 6 H 2 O .
x = 516x115/215 = 276 (gam)
giúp e với mn ơi
20 độ C:
Khối lượng chất tan muối K2SO4 là:
\(m_{K_2SO_4}=\dfrac{666,6.11,1}{111,1}=66,6\left(g\right)\)