GIÚP TUII VỚI ĐANG CẦN GẤP LÀM ƠN ĐIII Cho lai 2 giống cây với nhau , kết quả thu F1 đồng loạt 1 KH . Cho F1 tự thụ phấn được F2 gồm 4 KH , trong đó KH cây quả tròn màu đỏ có tỉ lệ là 18.75% . Cho biết mỗi gen quy định 1 tính trạng a) Xác định tính chất của tỉ lệ trên và viết sơ đồ lai để nhận bt tỉ lệ KG , Kh ở F2 ? b) Hãy tìm KG , KH của 2 giống cây đem lai đã tạo ra F1 ( Biết đối lập quả tròn màu đỏ là quả dài màu vàng )
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Ptc : đỏ tròn x vàng bầu
F1 : 100% đỏ tròn
F1 tự thụ
F2 4 kiểu hình, vàng bầu = 9%
A-bb = 9%
ð Kiểu hình aabb = 25% - 9% = 16%
Mà F1 tự thụ, hoán vị gen trong 2 quá trình phát sinh giao tử là giống nhau
=> F1 cho giao tử ab = 0 , 16 = 0 , 4
=> F1 có kiểu gen A B a b và có tần số hoán vị gen là f = 20%
=> F1 cho giao tử : AB = ab = 0,4 và Ab = aB = 0,1
(1) Đúng , F2 số cá thể có kiểu gen giống kiểu gen của F1 chiếm tỉ lệ : 0,4 x 0,4 x 2 = 0,32 = 32%
(2) Đúng , F2 có số kiểu gen là :
(3) Sai , F2 , đỏ tròn A-B- = 16% + 50% = 66%
(4) Sai
(5) Đúng , F2 cây A b A b chiếm tỉ lệ 0,1 x 0,1 = 0,01 = 1%
(6) Đúng
Vậy có 4 phát biểu đúng
Đáp án A
Nội dung I đúng. Có 5 kiểu gen quy định hoa đỏ quả tròn Ab/aB
Nội dung II sai. Ở F2, số cá thể có kiểu gen giống kiểu gen của F1 chiếm tỉ lệ: 0,4 × 0,4 × 2 = 0,32.
Nội dung III đúng. F1 có tất cả: kiểu gen.
Nội dung IV đúng. Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội ở F2 là: 0,5 + 0,16 = 0,66.
Vậy có 3 nội dung đúng.
Lời giải
A – đỏ , a – vàng
B – tròn , b bầu dục
Ta có cây hoa đỏ bầu dục chiếm 9% => hoán vị gen
Cây hoa trắng bầu dục là : 25 % - 9% = 16 %
(aa , bb) = 16% = 0.4ab . 0.4ab => ab là giao tử liên kết => F 1 có kiểu gen AB/ ab hoán vị 20%
Vì F1 dị hợp hai cặp gen và có hiện tượng hoán vị gen nên F 2 có 10 kiểu gen
Các kiểu gen quy định hoa đỏ gồm có AB/AB; AB / ab; AB/aB;AB/Ab; Ab/ aB
Cây hoa đỏ ở F2 là : A-B- = 50% + ab/ab = 66%
Đáp án D
Đáp án D
F1: 100% đỏ, tròn → 2 tính trạng này là trội hoàn toàn so với trắng, bầu dục
A- Đỏ; a- trắng; B- tròn; b- bầu dục
Tỷ lệ hoa đỏ, bầu dục A-bb =0,09 →aabb = 0,16 → ab = 0,4 → f=20%
a) Xét tỉ lệ kiểu hình quả đỏ tròn ở F2: 18,75%~\(\dfrac{3}{16}\)
\(\dfrac{3}{16}=\dfrac{1}{4}.\dfrac{3}{4}\)
=> một trong hai kiểu hình trên mạng tính trạng lặn
=> một trong hai kiểu hình trên mang tính trạng trội
Giả sử1: quả tròn mang tính trạng lặn => màu đỏ mang tính trạng trội
Quy ước gen: A quả dài. a quả tròn
B quả đỏ. b quả vàng
Vì thu dc F2 có quả đỏ,tròn là 3/16
=> có 16 tổ hợp giao tử => mỗi bên F1 cho ra 4 loại giao tử
=> P thuần chủng về hai cặp tính trạng
Kiểu gen P: AABB x aabb hoặc AAbb x aaBB
TH1: P(t/c). AABB( dài,đỏ). x. aabb( tròn,vàng)
Gp. AB. ab
F1. AaBb(100% dài, tròn)
TH2;P (t/c). AAbb( dài,vàng ). x. aaBB( tròn,đỏ)
Gp. Ab. aB
F1. AaBb(100% dài,đỏ)
F1xF1. AaBb. x. AaBb
GF1. AB,Ab,aB,ab. AB,Ab,aB,ab
F2:
kiểu gen: 9A_B_:3A_bb:3aaB_:1aabb
kiểu hình:9 dài,đỏ:3 dài,vàng:3 tròn,đỏ:1 tròn,vàng
Giả sử 2: Quả đỏ mang tính trạng lặn=> quả tròn mang tính trạng trội
Quy ước gen: A quả vàng. a quả đỏ
B quả tròn. b quả dài
=> kiểu gen P: AABB. x. aabb. Hoặc. AAbb x aaBB
TH1: P AABB( vàng,tròn) x aabb( đỏ,dài)
Gp AB ab
F1: AaBb(100% vàng,tròn)
TH2: P AAbb( vàng,dài) x aaBB( đỏ,tròn)
Gp Ab aB
F1: AaBb(100% vàng,dài)
F1xF1. AaBb. x. AaBb
GF1. AB,Ab,aB,ab. AB,Ab,aB,ab
F2:
Kiểu gen: 9A_B_:3A_bb:3aaB_:1aabb
kiểu hình:9 vàng,tròn:3 vàng,dài:3 đỏ,tròn:1 đỏ dài
câu b đâu ạ