Phân biệt mắt đơn mắt kép ở chân khớp?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
- Mắt kép là mắt lớn , tạo nên từ hàng trăm nghìn mảnh nhỏ , mỗi mảnh chứa chức năng khác nhau .
- Mắt đơn là mắt có một thấu kính .
Mắt đơn:Trái ngược với mắt ghép, mắt đơn là mắt có một thấu kính. Ví dụ, nhện nhảy có một cặp mắt đơn giản lớn với trường nhìn hẹp, được hỗ trợ bởi một loạt các mắt khác, nhỏ hơn cho tầm nhìn ngoại vi.
Mắt kép:loại mắt do hàng nghìn mắt con hợp lại. Hình ảnh thu được là ảnh khảm (ghép), không sắc nét. Nó có khả năng phát hiện được các cử động nhỏ nhất trong phạm vi rộng.
Đáp án C
Tỷ lệ A-B-XDX- = 27% →A-B- = 0,54 → aabb =0,04 = 0,4×0,1 = 0,2×0,2=0,08×0,5
Có 3 TH có thể xảy ra :
TH1: 0,4×0,1 →HVG với f=20% ;
P : A b a B X D X d x A B a b X D Y ; f = 20 %
=> A b a b X D X - = ( 0 , 4 x 0 , 4 + 0 , 1 x 0 , 1 ) x 0 . 75 = 12 . 75 %
TH2: 0,2×0,2 → HVG với f=40%;
P : A b a B X D X d x A B a b X D Y ; f = 40 % → A b a b X D X - = 2 x 0 , 3 x 0 , 2 x 0 , 75 = 9 %
TH3: 0,08×0,5 → HVG với f=16% (ở giới cái hoặc giới đực);
P : A b a B X D X d x A B a b X D Y ; f = 16 % A b a b X D X - = 0 , 42 x 0 , 5 x 0 , 75 = 15 , 75 %
Đáp án D
Ptc → F1 dị hợp
F2: xét riêng từng tính trạng
Đỏ : trắng = 9 : 7 → tương tác bổ sung, quy ước gen:
A-B-: đỏ ; A-bb / aaB-/ aabb: trắng → I đúng
Cao : thấp = 3 : 1 → D: cao > d: thấp
Tích các tỉ lệ: (9:7) × (3:1) ≠ đề → các gen quy định tính trạng màu sắc và chiều cao không phân li độc lập
Tính trạng mắt đỏ, chân thấp chỉ xuất hiện ở con đực → Gen trên NST giới tính X, không có alen trên Y
→ 1 trong 2 gen quy định màu mắt nằm trên cùng 1 NST với gen quy định độ dài chân, giả sử cặp gen Aa và Dd cùng nằm trên NST X
III. đúng. Các kiểu gen mắt đỏ - chân cao:
+ Cái: 8 kiểu gen:
+ Đực: 2 kiểu:
→ Có 10 kiểu gen quy định tính trạng mắt đỏ, chân cao
IV đúng. cái F1: giao phối với đực mắt đỏ, chân thấp mang các alen khác nhau :
+ → Mắt trắng, thân thấp đồng hợp: (AAbb + aaBB)dd
→ Ad và ad = 0,4375 × 0,5 + 0,0625 × 0,5 = 1/4
+ Bb × Bb → BB + bb = 1/2
→ (AAbb + aaBB)dd = 1/4 × 1/2 = 12,5%
Đáp án D
Ptc → F1 dị hợp
F2: xét riêng từng tính trạng
Đỏ : trắng = 9 : 7 → tương tác bổ sung, quy ước gen:
A-B-: đỏ ; A-bb / aaB-/ aabb: trắng → I đúng
Cao : thấp = 3 : 1 → D: cao > d: thấp
Tích các tỉ lệ: (9:7) × (3:1) ≠ đề → các gen quy định tính trạng màu sắc và chiều cao không phân li độc lập
Tính trạng mắt đỏ, chân thấp chỉ xuất hiện ở con đực → Gen trên NST giới tính X, không có alen trên Y
→ 1 trong 2 gen quy định màu mắt nằm trên cùng 1 NST với gen quy định độ dài chân, giả sử cặp gen Aa và Dd cùng nằm trên NST X
P:
II sai. Con đực mắt đỏ, chân thấp: X d A Y B = 4,6875%
→ X d A Y = 4,6875% : 75%B_ = 0,0625 → X d A = 0,0625:0,5 = 0,125 → f=25%
III. đúng. Các kiểu gen mắt đỏ - chân cao:
+ Cái: 8 kiểu gen:
+ Đực: 2 kiểu: X D A Y ( B B : B b )
→ Có 10 kiểu gen quy định tính trạng mắt đỏ, chân cao
IV đúng. cái F1: X D A X d a B b giao phối với đực mắt đỏ, chân thấp mang các alen khác nhau : X d a Y B b
+ X D A X d a B b (f = 12,5%) × X d a Y B b → Mắt trắng, thân thấp đồng hợp: (AAbb + aaBB)dd
và ad = 0,4375 × 0,5 + 0,0625 × 0,5 = 1/4
+ Bb × Bb → BB + bb = 1/2
→ (AAbb + aaBB)dd = 1/4 × 1/2 = 12,5%
Đáp án C
F1 được 100% cao à là kết quả phép lai P: AA x aa (A: cao; a: thấp)
Tính trạng màu mắt phân li không đều ở 2 giới à gen quy định tính trạng này nằm trên NST giới tính X à P: XbXb (đỏ) x XBY (trắng)
F1 có KG: Aa XBXb : Aa XbY
F1 tạp giao: Aa XBXb x Aa XbY
F2: (3 cao: 1 thấp) x (1đỏ: 1 trắng) à 3: 3: 1: 1