Ở bí ,quả đỏ và hoa vàng là trội hoàn toàn so vs quả dài và hoa trắng.2 cặp gene quy định 2 cặp tính trạng nói trên phân li độc lập vs nhau . Trg 1 phép lai giữa 2 cây người ta thu đc F1 có 4 kiểu hình vs tỉ lệ ngang nhau : 25% quả tròn,háo vàng: 25%quả tròn,hoa trắng:25%quả dài,hoa vàng:25%quả dài ,hoa trắng . Xác định kiểu gên ,kiểu hình của P và lập sơ đồ lai
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
-Từ kết quả phép lai → có thể gen quy định màu hoa và hình dạng quả di truyền độc lập nhau hoặc có thể các tính trạng được quy định bởi 2 cặp gen liên kết không hoàn toàn nhau với tần số hoán vị là 50%. (kết luận 1,3)
+ Nếu phân li độc lập:
P. AaBb (đỏ, tròn) × aabb (trắng, dài)
G. AB, Ab, aB, ab ; ab
F1: 1AaBb (đỏ tròn) : 1 Aabb (đỏ dài): 1 aaBb (trắng tròn) : 1aabb (trắng, dài)
+ Nếu 2 cặp gen liên kết và hoán vị 50%
P. AB/ab hoặc Ab/aB (đỏ, tròn) × ab/ab (trắng dài)
G và tỉ lệ kiểu hình F1 giống như trường hợp phân li độc lập.
-Từ kết quả lai 1:1:1:1 → cũng có thể lý giải do 1 tính trạng do 2 cặp gen tương tác và liên kết hoàn toàn, tính trạng còn lai do 1 cặp gen quy định (kết luận 4)
P. AB/ab Dd × ab/ab dd
G: AB D; ABd ; abD ; abd ; abd
F1: AB/ab Dd (đỏ, tròn): AB/abdd (đỏ, dài) : ab/abDd (trắng, tròn) : ab/abdd (trắng, dài)
Đáp án B
A-B-: đỏ
A-bb: vàng
aaB-: hồng
aabb: trắng
D- tròn >> dd dài
F1: 633211 ≠ (3:1)x(1:2:1) à có liên kết
I. Kiểu gen của (P) là Ad/aD Bb à đúng, ta thấy thiếu KH trắng dài = aabbdd à P không tạo giao tử abd
II. Khi cho cây hoa vàng, quả dài và cây hoa trắng, quả tròn ở F1 lai với nhau thu được F2 100% hoa vàng, quả tròn. à đúng
III. Tần số hoán vị gen 30%. à sai, không có hoán vị gen
IV. Tỉ lệ kiểu hình cây quả tròn, hoa đỏ dị hợp 3 cặp gen ở F1 là 25%. à đúng
Đáp án B
A-B-: đỏ
A-bb: vàng
aaB-: hồng
aabb: trắng
D- tròn >> dd dài
F1: 633211 ≠ (3:1)x(1:2:1) à có liên kết
I. Kiểu gen của (P) là Ad aD B b à đúng, ta thấy thiếu KH trắng dài = aabbdd à P không tạo giao tử abd
II. Khi cho cây hoa vàng, quả dài và cây hoa trắng, quả tròn ở F 1 lai với nhau thu được F 2 100% hoa vàng, quả tròn. à đúng
III. Tần số hoán vị gen 30%. à sai, không có hoán vị gen
IV. Tỉ lệ kiểu hình cây quả tròn, hoa đỏ dị hợp 3 cặp gen ở F 1 là 25%. à đúng
Đáp án D
Các cặp Pt/c luôn cho đời con đồng hình : có 4 kiểu gen đồng hợp → số phép lai thoả mãn với Pt/c : 10
Vậy số phép lai thoả mãn là 14
Đáp án A
Ta thấy F1 có xuất hiện kiểu hình quả tròn: quả dài = 3:1 → kiểu gen của P: Aa
Xuất hiện kiểu hình: hoa đỏ:hoa vàng: hoa trắng = 12:3:1 → kiểu gen của P: BbDd
Nếu các gen này PLĐL thì tỷ lệ kiểu hình ở đời con là (3:1)(12:3:1) ≠ đề bài → 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST khác nhau.
Ở F1 không thấy xuất hiện kiểu hình dài, trắng (aabbdd) →không có HVG và tỷ lệ cây quả tròn hoa đỏ = 3 quả tròn hoa vàng →cặp gen D,d và cặp gen A,a cùng nằm trên 1 cặp NST
Chọn A.
Giải chi tiết:
Ta thấy F1 có xuất hiện kiểu hình quả tròn: quả dài = 3:1 → kiểu gen của P: Aa
Xuất hiện kiểu hình: hoa đỏ:hoa vàng: hoa trắng = 12:3:1 → kiểu gen của P: BbDd
Nếu các gen này PLĐL thì tỷ lệ kiểu hình ở đời con là (3:1)(12:3:1) ≠ đề bài → 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST khác nhau.
Ở F1 không thấy xuất hiện kiểu hình dài, trắng (aabbdd) →không có HVG và tỷ lệ cây quả tròn hoa đỏ = 3 quả tròn hoa vàng → Cặp gen D,d và cặp gen A,a cùng nằm trên 1 cặp NST.
Vì không có kiểu hình dài trắng nên P không có HVG và có kiểu gen Ad aD Bb
P: Ad aD Bb × Ad aD Bb → ( 1 Ad Ad : 2 Ad aD : 1 aD aD ) ( 1 BB : 2 Bb : 1 bb )
Xét các phát biểu:
I sai, có 3×3= 9 loại kiểu gen.
II, sai không có cây hoa đỏ quả tròn mang kiểu gen thuần chủng.
III sai, Trong số cây quả tròn, hoa trắng F1, tỉ lệ cây dị hợp chiếm 2/3.
IV đem cây P lai phân tích: Ad aD Bb × ad ad Bb → Ad ad : aD ad Bb : bb → Tỷ lệ quả tròn hoa trắng là 1/2.
Đáp án A
Ta thấy F1 có xuất hiện kiểu hình quả tròn: quả dài = 3:1 → kiểu gen của P: Aa
Xuất hiện kiểu hình: hoa đỏ:hoa vàng: hoa trắng = 12:3:1 → kiểu gen của P: BbDd
Nếu các gen này PLĐL thì tỷ lệ kiểu hình ở đời con là (3:1)(12:3:1) ≠ đề bài → 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST khác nhau.
Ở F1 không thấy xuất hiện kiểu hình dài, trắng (aabbdd) →không có HVG và tỷ lệ cây quả tròn hoa đỏ = 3 quả tròn hoa vàng →cặp gen D,d và cặp gen A,a cùng nằm trên 1 cặp NST
Vì không có kiểu hình dài trắng nên P không có HVG và có kiểu gen
Xét các phát biểu:
I sai, có 3×3= 9 loại kiểu gen
II, sai không có cây hoa đỏ quả tròn mang kiểu gen thuần chủng
III sai, Trong số cây quả tròn, hoa trắng F1, tỉ lệ cây dị hợp chiếm 2/3
IV đem cây P lai phân tích:
→ tỷ lệ quả tròn hoa trắng là 1/2
*Quy ước gen:
A:quả tròn ; a:quả dài
B: hoa vàng; b: hoa trắng
-F1 thu được tỉ lệ xấp xỉ 1:1:1:1.
-> Xảy ra 2 trường hợp :
-Trường hợp 1:
Sơ đồ lai:
P: AaBb × aabb
F1: 1AaBb:1Aabb:1AaBb:1aabb
-Trường hợp 2:
Sơ đồ lai:
P: Aabb × aaBb
F1: 1 AaBb:1 Aabb:1AaBb:1aabb
chúc bn học tốt !