Trộn 40ml dung dịch có chứa 16g CuSO4 với 60ml có chứa16,8g KOH.
a.Viết phương trình
b. Tính khối lượng chất rắn thu được
c. Tính nồng độ mol các chất tan có trong dung dịch sau phản ứng.
Giải gấp dùm mình với ạ 😭😭
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(n_{CuSO_4}=\dfrac{15,2}{160}=0,095mol\\ CuSO_4+2NaOH\rightarrow Cu\left(OH\right)_2+Na_2SO_4\)
0,095 0,19 0,095 0,095
\(m_{rắn}=m_{Cu\left(OH\right)_2}=0,095.98=9,31g\\ V_{ddNaOH}=\dfrac{0,19}{2}=0,095l\\ b)C_{M_{Na_2SO_4}}=\dfrac{0,095}{0,04+0,095}\approx0,7M\\ c)Cu\left(OH\right)_2\xrightarrow[t^0]{}CuO+H_2O\)
0,095 0,095
\(m_{rắn}=m_{CuO}=0,095.80=7,6g\)
a)
$CuCl_2 + 2NaOH \to Cu(OH)_2 + 2NaCl$
$Cu(OH)_2 \xrightarrow{t^o} CuO + H_2O$
b)
$n_{CuCl_2} = 0,01(mol) ; n_{NaOH} = 0,01(mol)$
Ta thấy :
$n_{CuCl_2} : 1 > n_{NaOH} : 2$ nên $CuCl_2$ dư
$n_{CuO} = n_{Cu(OH)_2} = \dfrac{1}{2}n_{NaOH} = 0,005(mol)$
$m_{CuO} = 0,005.80 = 0,4(gam)$
c) $V_{dd} = 0,04 + 0,06 = 0,1(lít)$
$n_{CuCl_2\ dư} = 0,01 - 0,005 = 0,005(mol)$
$n_{NaCl} = n_{NaOH} = 0,01(mol)$
$C_{M_{CuCl_2}} = \dfrac{0,005}{0,1} = 0,05M$
$C_{M_{NaCl}} = \dfrac{0,01}{0,1} = 0,1M$
\(n_{BaCl_2}=\dfrac{41,6}{208}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{AgNO_3}=\dfrac{17}{170}=0,1\left(mol\right)\)
\(BaCl_2+2AgNO_3\rightarrow Ba\left(NO_3\right)_2+2AgCl\)
\(\dfrac{0,2}{1}>\dfrac{0,1}{2}\) ⇒ BaCl2 dư.
a, \(n_{AgCl}=n_{AgNO_3}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{AgCl}=0,1.143,5=14,35\left(g\right)\)
b, \(n_{Ba\left(NO_3\right)_2}=\dfrac{1}{2}n_{AgNO_3}=0,05\left(mol\right)\)
\(C_{M_{Ba\left(NO_3\right)_2}}=\dfrac{0,05}{0,2}=0,25\left(M\right)\)
\(n_{BaCl_2phan/ung}=\dfrac{1}{2}n_{AgNO_3}=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{BaCl_2dư}=0,15\left(mol\right)\rightarrow C_{M\left(BaCl_2\right)}=\dfrac{0,15}{0,2}=0,75\left(M\right)\)
\(n_{NaOH}=0.2\cdot0.5=0.1\left(mol\right)\)
\(n_{CuSO_4}=0.1\cdot2=0.2\left(mol\right)\)
\(2NaOH+CuSO_4\rightarrow Na_2SO_4+Cu\left(OH\right)_2\)
\(0.1.............0.05...............0.05...........0.05\)
\(m_{Cu\left(OH\right)_2}=0.05\cdot98=4.9\left(g\right)\)
\(C_{M_{Na_2SO_4}}=\dfrac{0.05}{0.2+0.1}=0.167\left(M\right)\)
\(C_{M_{CuSO_4\left(dư\right)}}=\dfrac{0.2-0.05}{0.1}=1.5\left(M\right)\)
a) \(CuSO_4+2NaOH\rightarrow Cu\left(OH\right)_2+Na_2SO_4\)
b) \(n_{CuSO_4}=0,4.1=0,4\left(mol\right)\)
\(n_{NaOH}=\dfrac{40}{40}=1\left(mol\right)\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,4}{1}< \dfrac{1}{2}\) => CuSO4 hết, NaOH dư
PTHH: CuSO4 + 2NaOH --> Cu(OH)2 + Na2SO4
_______0,4----->0,8---------->0,4-------->0,4
Cu(OH)2 --to--> CuO + H2O
0,4------------->0,4
=> mCuO = 0,4.80 = 32 (g)
c) \(\left\{{}\begin{matrix}m_{NaOH\left(dư\right)}=\left(1-0,8\right).40=8\left(g\right)\\m_{Na_2SO_4}=0,4.142=56,8\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
CuSO4 + 2KOH -> Cu(OH)2 + K2SO4
bđ: 0,1........0,3 (mol)
pt: 1............2 (mol)
pứ: 0,1.........0,2 (mol)
dư: 0............0,1 (mol)
Theo bài:\
nCuSO4 = 16/160 = 0,1 mol
nKOH = 16,8//56 = 0,3 mol
=> Sau pư: KOH còn dư, CuSO4 pư hết
=> nK2SO4 = nCuSO4 = 0,1 mol
=> CM dd K2SO4 = 0,1 : ( 0,04 + 0,06) = 1 M
CM KOH dư = (0,3-0,2) : (0,04 + 0,06) = 1M
Vậy....
nCuSO4=16/160=0,1
nKOH=16,8/40=0.42
a)
CuSO4 + 2KOH -------> Cu(OH)2 + K2SO4
b)
.....CuSO4 + 2KOH -------> Cu(OH)2 + K2SO4
bđ: 0,1______0,42
pư: 0,1______0,21__________0,1______0,1
kt:...0_______0,21__________0,1______0,1
Vậy sau phản ứng thu được chất rắn kết tủa là: 0,1 mol Cu(OH)2
=>mCu(OH)2=0,1.98=9,8 gam.
c)
Thể tích dung dịch sau pư V=40+60=100ml=0,1 lít
DUng dịch thu đc sau phản ứng gồm có:
0,1 mol K2SO4 và 0,21 mol KOH dư
=> Nồng độ của K2SO4 và KOH sau phản ứng lần lượt là
CM(Na2SO4)=n/V=0,1/0,1=1M
CM(KOH)=n/V=0,21/0,1=2.1M.