\(\omega=\dfrac{\Delta\alpha}{\Delta t},f=\dfrac{t}{N}\)
Nêu tên các đại lượng trong công thức.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
F là lực giữa hai điện tích (N)
k là hằng số Coulomb \(k=9\cdot10^9Nm^2/C^2\)
\(q_1,q_2\) là điện tích (C)
\(r\) khoảng cách giữa hai điện tích (m)
\(\varepsilon_0\) là hằng số điện \(\varepsilon_0=8,85\cdot10^{-12}C^2/Nm^2\)
Tham khảo:
Từ công thức \(I=\dfrac{\Delta q}{\Delta t}\), ta thấy cường độ dòng điện được định nghĩa thông qua tỉ số giữa điện lượng dịch chuyển qua tiết diện thẳng và khoảng thời gian để thực hiện sự dịch chuyển đó.
Trong chương trình môn Khoa học tự nhiên 8, các em đã được học đơn vị của cường độ dòng điện trong hệ SI (A) đơn được chọn là đơn vị cơ bản, do đó đơn vị của điện tích (C) được định nghĩa lại như sau: 1 culông (1 C) là điện lượng chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn trong 1 s khi có dòng điện không đổi cường độ 1 A chạy qua.
1C= 1A.1s = 1As
\(a_{ht}\): Gia tốc hướng tâm của chuyển động tròn (m/s2)
\(\omega\): tốc độ góc của chuyển động tròn(m/s2)
r:Bán kính (m)
v: Vận tốc của chất điểm trong chuyển động tròn(m/s)
a: sin C=cos B=0,6
cos C=0,8
tan C=0,6/0,8=3/4
cot C=4/3
b: tan a=0,5 nên sin a/cosa=1/2
=>cos a=2sina
\(A=\dfrac{sina+2sina}{sina-2sina}=\dfrac{3sina}{-sina}=-3\)
Xét công thức : \(s = \dfrac{{50}}{m}\) ta thấy s tỉ lệ nghịch với m theo hệ số tỉ lệ 50
Xét công thức : \(x=7y\) ta thấy y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ 7
Xét công thức : \(t = \dfrac{{12}}{v}\) ta thấy t tỉ lệ nghịch với v theo hệ số tỉ lệ là 12
Xét công thức : \(a = \dfrac{{ - 5}}{b}\) ta thấy a tỉ lệ nghịch với b theo hệ số tỉ lệ -5
Tự kẽ hình nha :
a) Xét tam giác AHB và tam giác ABC có :
\(\widehat{A}\) = \(\widehat{H}\) = 900
\(\widehat{B}\) = góc chung
=.tam giác AHB ~ tam giác CAB ( g.g)
b) ADĐL pitago và tam giác vuông ABC , có :
AB2 + AC2 = BC2
122 + 162 = BC2
BC2 = 400
=> BC = 20 cm
Vì tam giác AHB ~ tam giác CAB ( câu a) , ta có :
\(\dfrac{AH}{AC}\)= \(\dfrac{AB}{BC}\)
=.> \(\dfrac{AH}{16}\)= \(\dfrac{12}{20}\)
=> AH = 9,6 cm
c)
Thay : \(\dfrac{EA}{EB}\)= \(\dfrac{DB}{DC}\)=\(\dfrac{FC}{FA}\)
Thành : \(\dfrac{AD}{DB}\)=\(\dfrac{DB}{BC}\)= \(\dfrac{BC}{AD}\)
Mà : \(\dfrac{AD}{DB}\)=\(\dfrac{DB}{BC}\)=\(\dfrac{BC}{AD}\)= 1
=> \(\dfrac{EA}{EB}\)=\(\dfrac{DB}{DC}\)=\(\dfrac{FC}{FA}\)= 1
a) Xét\(\Delta HBA\) và\(\Delta ABC\) có:
\(\widehat{A}=\widehat{H}=90^o\left(gt\right)\)
\(\widehat{B}\) chung
\(\Rightarrow\Delta HBA\sim\Delta ABC\left(gg\right)\)
b) \(\Delta ABC\) có \(\widehat{A}=90^o\left(gt\right)\)
\(\Rightarrow BC^2=AB^2+AC^2\left(Pytago\right)\)
\(\Rightarrow BC^2=12^2+16^2\)
\(\Rightarrow BC^2=144+256\)
\(\Rightarrow BC^2=400\)
\(\Rightarrow BC=20\left(cm\right)\)
b. Ta có: \(\Delta\)HBA \(\sim\)\(\Delta\)ABC ( cmt )
\(\dfrac{AH}{CA}=\dfrac{BA}{BC}\) \(\Leftrightarrow\dfrac{AH}{16}=\dfrac{12}{20}\Rightarrow AH=9,6\)
c. Xét \(\Delta\) ABC có: AD là đường phân giác ( gt )
\(\Rightarrow\dfrac{DB}{DC}=\dfrac{AB}{AC}\) (1)
Xét \(\Delta\) ADB có: DE là đpg ( gt )
\(\Rightarrow\dfrac{EA}{EB}=\dfrac{DA}{DB}\)(2)
Xét \(\Delta\) ADC có: DF là đpg ( gt )
\(\Rightarrow\dfrac{FC}{FA}=\dfrac{DC}{DA}\)(3)
Từ 1,2 và 3 suy ra: \(\dfrac{EA}{EB}.\dfrac{DB}{DC}.\dfrac{FC}{FA}=\dfrac{DA}{DB}.\dfrac{AB}{AC}.\dfrac{DC}{DA}\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{EA}{EB}.\dfrac{DB}{DC}.\dfrac{FC}{FA}=\dfrac{AB}{AC}.\dfrac{DC}{DB}\)
Mà: \(\dfrac{DB}{DC}=\dfrac{AB}{AC}\) ( CM phần 1 )
\(\Rightarrow\dfrac{EA}{EB}.\dfrac{DB}{DC}.\dfrac{FC}{FA}=\dfrac{DB}{DC}.\dfrac{DC}{DB}\)
\(\Rightarrow\dfrac{EA}{EB}.\dfrac{DB}{DC}.\dfrac{FC}{FA}=1\)
Bạn tự vẽ hình nha : )
Câu 3:
\(cosa=\sqrt{1-\left(\dfrac{3}{4}\right)^2}=\dfrac{\sqrt{7}}{4}\)
\(tana=\dfrac{3}{4}:\dfrac{\sqrt{7}}{4}=\dfrac{3}{\sqrt{7}}\)
\(cota=1:\dfrac{3}{\sqrt{7}}=\dfrac{\sqrt{7}}{3}\)
Câu 1:
BC=15cm
sin B=cos C=AC/BC=3/5
cos B=sin C=4/5
tan B=cot C=3/4
cot B=tan C=4/3