1.một biến trở con chạy có điện trở lớn nhất là 40 ôm .Dây điện trở qua biến trở là 1 dây hợp kim nicrom (1,1.10^-6 ) có tiết diện 0,5 mm^2 và đc quấn đều xung quanh 1 lõi sứ tròn có đg kính 2cm .Số còng dây của biến trở này là bao nhiêu
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Giải thích: Đáp án A
Phương pháp: Sử dụng hệ thức của định luật Ôm và công thức tính công suất tiêu thụ
Cách giải:
Giả sử cuộn dây thuần cảm:
Ta có, khi R = R2 công suất tiêu thụ trên biến trở cực đại.
Khi đó ta có: R2 = |ZL - ZC | = 40 - 25 = 15W
Mặt khác:
=> điều giả sử ban đầu là sai
=> Cuộn dây không thuần cảm có điện trở r
- Ta có:
+ Ban đầu khi mắc vào hai đầu A, M một ắc quy có suất điện động E = 12V, điện trở trong r1 = 4W thì I1 = 0,1875
Theo định luật Ôm, ta có:
+ Khi mắc vào A,B một hiệu điện thế u = 120 2 cos(100πt), R = R2 thì công suất tiêu thụ trên biến trở cực đại và bằng 160W
Ta có:
Công suất trên biến trở R đạt cực đại khi
Mặt khác, ta có:
Công suất trên R2:
Kết hợp với (2) ta được:
Với r = 20W thay vào (1) => R1 = 60 - 20 = 40W
Đáp án A
Phương pháp: Sử dụng hệ thức của định luật Ôm và công thức tính công suất tiêu thụ
Cách giải:
Giả sử cuộn dây thuần cảm:
Ta có, khi R = R 2 công suất tiêu thụ trên biến trở cực đại
Khi đó ta có: R 2 = | Z L - Z C | = 40 - 25 = 15 W
Mặt khác: P R 2 = U 2 2 R 2 = 120 2 2.15 = 480 ≠ 160
⇒ điều giả sử ban đầu là sai
⇒ Cuộn dây không thuần cảm có điện trở r
- Ta có:
+ Ban đầu khi mắc vào hai đầu A, M một ắc quy có suất điện động E = 12V, điện trở trong r 1 = 4 W thì I 1 = 0 , 1875
Theo định luật Ôm, ta có: I 1 = E R b + r = E R 1 + r + r 1 → R 1 + r 1 + r = E I 1 = 64 → R 1 + r = 60 Ω ( 1 )
+ Khi mắc vào A,B một hiệu điện thế u = 120 2 cos 100 π t , R = R 2 thì công suất tiêu thụ trên biến trở cực đại và bằng 160W
Ta có:
Công suất trên biến trở R đạt cực đại khi R 2 2 = r 2 + Z L − Z C 2 ( 2 )
Mặt khác, ta có:
Công suất trên R 2 : P = U 2 ( R 2 + r ) 2 + Z L − Z C 2 R 2 = 160 W → R 2 ( R 2 + r ) 2 + Z L − Z C 2 = 160 120 2 = 1 90
90 R 2 = 2 R 2 2 + 2 r R → R 2 + r = 45
Kết hợp với (2) ta được: R 2 2 = ( 45 − R 2 ) 2 + 15 2 → R 2 = 25 Ω , r = 20 Ω
Với r = 20W thay vào (1) ⇒ R 1 = 60 - 20 = 40 Ω
→ R 1 R 2 = 40 25 = 1,6
Bài này thừa giả thiết, không cần thiết dùng đến uAB. Mình có lời giải như thế này:
\(Z_L=\omega L=100\pi.0,191=60\Omega\)
Hiệu điện thế hai đầu tụ điện và biến trở như nhau nên \(Z_C=R\)
Công suất tiêu thụ trên biến trở: \(P=I^2R=U_RI=20\sqrt{5}.I=40\)
\(\Rightarrow I=\frac{2}{\sqrt{5}}\)(A)
\(\Rightarrow R=Z_C=\frac{U_R}{I}=\frac{20\sqrt{5}}{\frac{2}{\sqrt{5}}}=50\Omega\)
\(\Rightarrow C=\frac{1}{\omega Z_C}=\frac{1}{100\pi.50}=\frac{2.10^{-4}}{\pi}\)(F)
\(\tan\varphi=\frac{Z_L-Z_C}{R+r}=\frac{60-50}{50+20}=\frac{1}{7}\)\(\Rightarrow\varphi=0,142\)rad
Vậy \(i=\frac{2\sqrt{2}}{\sqrt{5}}\cos\left(100\pi t-0,142\right)\)(A)
Đáp án A
Phương pháp: Áp dụng định luật Ohm cho toàn mạch P = ζ r + R
Cách giải
Để công suất mạch ngoài là 4W ta có :
Tóm tắt:
R = 40 ôm
p = 1,1.10-6 ôm mét
S = 0,5mm2 = 0,5.10-6m2
d = 2cm = 0,02m
_______________
n ?
Giải:
Đo dài dây đien trở là:
l = RS/p = 40.0,5.10-6/1,1.10-6 = 200/11 (m)
Chu vi của lõi sứ là:
P = 3,14d = 3,14 . 0,02 = 0,0628 (m)
Số vòng dây điện trở quấn quanh lõi sứ là:
n = l/P = 200/11 : 0,0628 ~ 290 (vòng)
Vậy
ngu vừa thôi