K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

7 tháng 10 2018

câu 1. are careful ( đề bài là careful )

7 tháng 10 2018

1. They_____read_____ carefully to answer the questions.

2. Everyone_____was invited______ your sister's wedding party last night.

3. What did he_______talk________ to you 2 days ago?

4. I listen to English music everyday to ______improve________ my listening skill.

5. Why didn't you finish your work?_______________

6. Don't _____be________impatient.

7. I________heard______about the news some days ago. I feel very sad.

8. I _______will lend_______ Mr Trung my book tomorrow.

2 tháng 6 2017

Đáp án là B

Whales may be well taken care of in protected areas. However, they must be kept in natural habitats. = Cá voi có thể được chăm sóc tốt trong những khu vực được bảo vệ. Tuy nhiên, chúng phải được giữ trong môi trường sống tự nhiên

20 tháng 7 2018

Đáp án D

Một số động từ khuyết thiếu:

- Must (phải): diễn tả một mệnh lệnh hay sự bắt buộc

E.g: You must drive on the left in London.

Must cũng có thể được dùng trong câu suy luận logic

E.g: You have worked hard all day; you must be tired.

- Need: cần

E.g: I need to do the housework.

- Ought to: nên

E.g: You ought not to eat cakes at night.

May (có thể): diễn tả sự xin phép, cho phép, diễn tả một khả năng có thể xảy ra.

E.g: May I take this book?

Đáp án D (Hãy cẩn thận với súng của bạn! Bạn có thể làm người nào đó bị thương.)

26 tháng 7 2019

Đáp Án A.

A. Look out (v): trông chừng, cẩn thận

B. Look up (v): tra cứu, tìm kiếm

C. Look on (v): đứng nhìn, đứng xem

D. Look after (v): coi sóc, chăm sóc.

Đồng nghĩa với “Be careful” là “Look out”, vì vậy chọn đáp án A.

Dịch câu: Cẩn thận! Cái cây đang chuẩn bị đổ.

5 tháng 2 2019

Đáp án A.

Tạm dịch: Cẩn thận! Đừng để đồ uống tràn ra mặt bàn.

Phân tích đáp án:

          A. spill (v): làm tràn, làm đổ, đánh đổ; tràn ra, chảy ra (ví dụ như nước)

Ex: I managed to carry three full glasses without spilling a drop.

      Water had spilled out of the bucket onto the floor.

      Katie almost spilled her milk: Kate gần như đổ hết sữa ra.

          B. spread (v): trải, giăng ra, truyền đi, tản ra

Ex: Revolution quickly spread from France to Italy: Cách mạng nhanh chóng lan tỏa từ Pháp đến Ý.

          C. flood (v): làm ngập, lụt.

Ex: Towns and cities all over the country have been flooded: Các thị trấn và thành phố trên cả nước đều đã bị ngập lụt.

          D. flow (v): chảy (dòng nước).

Ex: If the windows are shut, air cannot flow freely through the building.

9 tháng 11 2018

Đáp án C

To + V: để làm gì (chỉ mục đích của hành động)

Dịch: Những thiết bị năng lượng yêu cầu kỹ năng sử dụng khéo léo để tránh bị thương

25 tháng 3 2019

Đáp án là A.

Spill: đánh đổ ( chất lỏng)

Spread: trải, phát tán

Flood: lũ lụt

Flow: chảy

Câu này dịch như sau: Cẩn thận! Đừng đánh đổ nước uống trên bàn

9 tháng 8 2018

Đáp án C

Giải thích: cấu trúc câu điều kiện loại 3

If + S + had + V(phân từ), S + would have (not) + V (phân từ)

Vế đầu của câu là vế điều kiện của câu điều kiện loại 3, nên vế kết quả cũng phải là cấu trúc của câu điều kiện loại 3.

Dịch nghĩa: Nếu anh ta đã cẩn thận hơn, anh ta đã không bị ngã.

won’t fall

Đây là cấu trúc vế kết quả của câu điều kiện loại 1.

wouldn't fall

Đây là cấu trúc vế kết quả của câu điều kiện loại 2.

D. would haven’t fallen

Sai cấu trúc vế kết quả của câu điều kiện loại 3. “Not” đứng sau từ “would” chứ không đứng sau từ “have”.

13 tháng 10 2017

ĐÁP ÁN C

Giải thích: cấu trúc câu điều kiện loại 3

If + S + had + V(phân từ), S + would have (not) + V (phân từ)

Vế đầu của câu là vế điều kiện của câu điều kiện loại 3, nên vế kết quả cũng phải là cấu trúc của câu điều kiện loại 3.

Dịch nghĩa: Nếu anh ta đã cẩn thận hơn, anh ta đã không bị ngã.

A.   won’t fall

Đây là cấu trúc vế kết quả của câu điều kiện loại 1.

B.   wouldn't fall

Đây là cấu trúc vế kết quả của câu điều kiện loại 2.

D. would haven’t fallen

Sai cấu trúc vế kết quả của câu điều kiện loại 3. “Not” đứng sau từ “would” chứ không đứng sau từ “have”.

1 tháng 1 2020

Đáp án C

Giải thích: Cấu trúc câu điều kiện loại 3

If + S + had + V(phân từ), S + would have (not) + V(phân từ)

Vế đầu của câu là vế điều kiện của câu điều kiện loại 3, nên vế kết quả cũng phải là cấu trúc của câu điều kiện loại 3.

Dịch nghĩa: Nếu anh ta đã cần thận hơn, anh ta đã không bị ngã.

A. won’t fall

Đây là cấu trúc vế kết quả của câu điều kiện loại 1.

B. wouldn’t fall

Đây là cấu trúc vế kết quả của câu điều kiện loại 2.

D. would haven’t fallen

Sai cấu trúc vế kết quả của câu điều kiện loại 3. “Not” đứng sau từ “would” chứ không đứng sau từ “have”