Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
can’t/ couldn’t + have + V_ed/pp: không thể nào đã xảy ra trong quá khứ
>< must + have + V_ed/pp: ắt hẳn đã xảy ra
needn’t have + V_ed/pp: đáng lẽ không phải làm nhưng đã làm
Tạm dịch: Anh ta đã không tưới cây. Nếu anh ta đã tưới thì chúng sẽ không thể nào chết được.
Chọn B
Đáp án C
Giải thích: cấu trúc câu điều kiện loại 3
If + S + had + V(phân từ), S + would have (not) + V (phân từ)
Vế đầu của câu là vế điều kiện của câu điều kiện loại 3, nên vế kết quả cũng phải là cấu trúc của câu điều kiện loại 3.
Dịch nghĩa: Nếu anh ta đã cẩn thận hơn, anh ta đã không bị ngã.
won’t fall
Đây là cấu trúc vế kết quả của câu điều kiện loại 1.
wouldn't fall
Đây là cấu trúc vế kết quả của câu điều kiện loại 2.
D. would haven’t fallen
Sai cấu trúc vế kết quả của câu điều kiện loại 3. “Not” đứng sau từ “would” chứ không đứng sau từ “have”.
Câu đề bài: Nhân viên nhân sự đã hứa với anh ấy rằng cô ấy sẽ không nói với bất kì ai rằng anh ấy đã từng vào tù.
Đáp án D: Nhân viên nhân sự hứa nghiêm túc với anh ta rằng cô ấy sẽ không nói với bất kì ai rằng anh ta đã từng vào tù.
Give someone one’s word: hứa nghiêm túc với ai đó
Đáp án là A
Nếu anh ấy biết con đường đóng băng, anh ấy sẽ không lái xe nhanh như vậy.
=>Câu điều kiện loại 3 => ngữ cảnh phải ở quá khứ
A. Anh ấy lái xe rất nhanh bởi vì anh ấy không biết con đường bị đóng băng.
B. Loại vì ngữ cảnh ở hiện tại.
C. Giá mà anh ấy biết con đường bị đóng băng, anh ấy sẽ không lái xe nhanh như vậy. => ước cho hiện tại => loại
D. loại vì hai mệnh đề không cùng thì
Đáp án D
Giải thích: Giữa hai vế của câu có mối quan hệ mục đích, vế sau là mục đích của vế trước. Do đó ta cần dùng từ nối "so that" = để cho, để mà.
Dịch nghĩa: Anh ấy gấp rút hơn để anh sẽ không bị muộn học.
since = bởi vì
Là từ nối giữa hai vế có mối quan hệ nguyên nhân – kết quả.
as if = cứ như là
Là từ nối giữa hai vế có mối quan hệ giả thiết - kết quả.
C. unless = nếu không
Là từ nối trong câu điều kiện.
Đáp án D
Dự đoán cái gì đó trong quá khứ: might + have + p2
Dịch: Ros có lẽ đã không tưới hoa. Nếu cô ấy đã làm vậy, chúng sẽ không đã chết.
Đáp án C.
Tạm dịch: Bất chấp tất cả các bằng chứng, anh ta không thừa nhận là mình có tội.
- in the wrong: có lỗi, có tội.
Đáp án C.
Dựa vào động từ ở vế chính (wouldn’t have agreed) → đây là câu điều kiện loại 3.
Vậy đáp án chính xác là C. Had I known (dạng đảo ngữ)
Chọn C.
Đáp án C.
Xét 4 đáp án ta có:
A. however: tuy nhiên
B. consequently: do đó
C. otherwise: nếu không thì
D. nevertheless: tuy nhiên
Đáp án C phù hợp về nghĩa nhất.
Dịch: Anh phải hành động ngay lập tức; nếu không, nó sẽ là quá muộn.
Đáp án C
Giải thích: Cấu trúc câu điều kiện loại 3
If + S + had + V(phân từ), S + would have (not) + V(phân từ)
Vế đầu của câu là vế điều kiện của câu điều kiện loại 3, nên vế kết quả cũng phải là cấu trúc của câu điều kiện loại 3.
Dịch nghĩa: Nếu anh ta đã cần thận hơn, anh ta đã không bị ngã.
A. won’t fall
Đây là cấu trúc vế kết quả của câu điều kiện loại 1.
B. wouldn’t fall
Đây là cấu trúc vế kết quả của câu điều kiện loại 2.
D. would haven’t fallen
Sai cấu trúc vế kết quả của câu điều kiện loại 3. “Not” đứng sau từ “would” chứ không đứng sau từ “have”