Tìm số có 2 chữ số biết rằng lấy số đó chia cho hiệu của chữ số hàng chục và hàng đơn vị thì được thương là 6 dư 1
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Lời giải:
Gọi số cần tìm là $\overline{ab}$ với $a,b$ là số tự nhiên có 1 chữ số, $a>0$.
Theo bài ra ta có:
$\overline{ab}=(a-b)\times 16+1$
$10\times a+b=16\times a-16\times b+1$
$b+16\times b=16\times a-10\times a+1$
$17\times b=6\times a+1$
Vì $a<10$ nên: $17\times b< 6\times 10+1=61$
$b< 61:17$
$b< 3,58$
Vì $b$ là số tự nhiên nên $b=0,1,2,3$
Nếu $b=0$ thì: $6\times a+1=17\times b=0$ (vô lý)
Nếu $b=1$ thì: $6\times a+1=17\times b=17$
$6\times a=16$
$a=16:6$ (loại vì không phải phép chia hết)
Nếu $b=2$ thì: $6\times a+1=17\times 2=34$
$6\times a=33$
$a=33:6$ (loại vì không phải phép chia hết)
Nếu $b=3$ thì: $6\times a+1=17\times 3=51$
$a=50:6$ (loại vì không phải phép chia hết)
Vây không tồn tại số thỏa mãn đề.
1)
Gọi số có hai chữ số đó là \(\overline{ab}\)\(\left(0\le b\le9,0< a\le9,a;b\in N\right)\)
Theo bài ra, ta có:
\(\overline{ab}:a=11\)dư \(2\)
\(\Rightarrow\overline{ab}=11.a+2\)
\(\Leftrightarrow a.10+b=a.11+2\)
\(\Leftrightarrow b=a+2\)
\(\Rightarrow\left(a;b\right)\in\left\{\left(1;3\right);\left(2;4\right);\left(3;5\right)\left(4;6\right);\left(5;7\right);\left(6;8\right);\left(7;9\right)\right\}\)
Vậy \(\overline{ab}\in\left\{13;24;35;46;57;68;79\right\}.\)
2)
Gọi số có hai chữ số đó là \(\overline{ab}\)
Theo bài ra, ta có:
\(\overline{ab}:b=12\)dư \(3\)
\(\Rightarrow\overline{ab}=12.b+3\)
\(\Rightarrow a.10+b=b.12+3\)
\(\Rightarrow a.10=b.11+3\)
Do \(a.10⋮10\)mà \(3:10\)dư \(3\)\(\Rightarrow b.11:10\)dư \(7\)
\(\Rightarrow b=7\)
\(\Rightarrow a.10=7.11+3\)
\(\Rightarrow a.10=80\)
\(\Rightarrow a=80:10=8\)
Vậy số đó là \(87.\)
3)
Gọi số có hai chữ số đó là \(\overline{ab}\)
Theo bài ra, ta có:
\(\overline{ab}:b=9\)
\(\Rightarrow a.10+b=b.9\)
\(\Rightarrow a.10=b.8\)
\(\Leftrightarrow5.a=4.b\)
\(\Rightarrow\hept{\begin{cases}a=4\\b=5\end{cases}}\)
Vậy số đó là \(45.\)
4)
Gọi số có hai chữ số đó là \(\overline{ab}\)
Theo bài ra, ta có:
\(\overline{ab}:a=12\)
\(\Rightarrow a.10+b=a.12\)
\(\Rightarrow b=2.a\)
\(\Rightarrow\left(a;b\right)\in\left\{\left(1;2\right);\left(2;4\right);\left(3;6\right);\left(4;8\right)\right\}\)
Vậy \(\overline{ab}\in\left\{12;24;36;48\right\}.\)
5)
Gọi số có hai chữ số đó là \(\overline{ab}\)
Theo bài ra, ta có:
\(\overline{ab}:\left(a+b\right)=5\)dư \(12\) \(\Rightarrow a+b>12\)( * )
\(\Rightarrow\overline{ab}=5.\left(a+b\right)+12\)
\(\Rightarrow10.a+b=5.a+5.b+12\)
\(\Rightarrow5a=4b+12\)
Do \(4b⋮4;12⋮4\Rightarrow5a⋮4\)
Mà \(\left(5,4\right)=1\Rightarrow a⋮4\)
\(\Rightarrow a\in\left\{4;8\right\}\)
+ Nếu \(a=4\):
\(\Rightarrow5.4=b.4+12\)
\(\Rightarrow5=b+3\)
\(\Rightarrow b=5-3=2\)
Khi đó : \(a+b=4+2< 12\)( mâu thuẫn với (*) )
+ Nếu \(a=8\):
\(5.8=4.b+12\)
\(\Rightarrow5.2=b+3\)
\(\Rightarrow b=10-3=7\)
Khi đó : \(8+7=15>12\)( hợp lý với ( * ) )
Vậy số đó là \(87.\)
Gọi số cần tìm là a b (a≠ 0 ; a; b < 10)
Theo đầu bài ta có : a b = (a – b) x 15 + 2
Vì (a – b) x 15 chia hết cho 5 nên a b chia 5 dư 2
Do đó b = 2 hoặc b = 7
Vì a chia hết cho b mà a < 10 nên b = 2
Các số cần xét là : 42 ; 62 ; 82
Thử lại : a b = 42 thì 42 : (4 – 2) = 21 (loại)
a b = 62 thì 62 : (6 – 2) = 15 (dư 2); đúng
a b = 82 thì 82 : (8 – 2) = 13 (dư 4); loại
Vậy số cần tìm là 62
Số cần tìm có dạng ab (a\(⋮\)b và 0=<b<a<10)
Ta có: ab = 15(a-b)+2
<=> 10a+b=15a-15b+2 => 5a=16b-2 = 15b+(b-2) => \(a=\frac{15b+\left(b-2\right)}{5}=3b+\frac{b-2}{5}\)
Do a<10 => b\(\le\)3 mà a thuộc N => Chọn được b=2 (Do b=0, 1 và 3 thì b-2 không chia hết cho 5)
Với b=2 => a=6
Vậy số cần tìm là 62
Đáp số: 62
gọi số cần tìm là ab và hiệu 2 số là c
ta có : ab = c x 26 + 1
vì ab < 100 nên c = 1; 2; 3
nếu c =1 thì ab =27
ta thử 7 -2 = 5 ; 27 : 5 = 5 (dư 2 ) loại
nếu c = 2 thì ab = 53
ta thử 5- 3 = 2 ; 53 : 2 = 26 ( dư 1 ) chọn
nếu c =3 thì ab = 79
ta thử 9 - 7 = 2 ; 79 : 2 = 39 9 dư 1 ) loại
vậy ab = 53
gọi số đó là ab, ta có:
ab:(a-b)=6 dư 1
ab=6.(a-b)+1
10a+b=6a-6b+1
4a+7b=1
vì ab là STN => ko có giá trị nào tm