K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

1. Ngâm một vật bằng đồng có khối lượng 15g trong 340g dd AgNO3 6%. Sau một thời gian lấy vật ra thấy khối lượng AgNO3 trong dung dịch giảm 25%. Tính khối lượng của vật sau phản ứng? 2. Cho 1,96g bột sắt vào 100ml dd CuSO4 10% có khối lượng riêng là 1,12g/ml a)Viết ptpư b) Xác định nồng độ mol/lit của các chất trong dd sau khi pư kết thúc c) Cô cạn dd thu được bao nhiêu gam muối khan 3. Ngâm 1 lá sắt có...
Đọc tiếp

1. Ngâm một vật bằng đồng có khối lượng 15g trong 340g dd AgNO3 6%. Sau một thời gian lấy vật ra thấy khối lượng AgNO3 trong dung dịch giảm 25%. Tính khối lượng của vật sau phản ứng?

2. Cho 1,96g bột sắt vào 100ml dd CuSO4 10% có khối lượng riêng là 1,12g/ml

a)Viết ptpư

b) Xác định nồng độ mol/lit của các chất trong dd sau khi pư kết thúc

c) Cô cạn dd thu được bao nhiêu gam muối khan

3. Ngâm 1 lá sắt có khối lượng 28g trong dd đồng sunfat dư. Sau một thời gian lấy lá kẽm ra khỏi dd muối CuSO4 và đem cân thấy khối lượng của lá là 29,6g

a) Viết ptpư

b) Tính khối lượng sắt đã tham gia pư và khối lượng đồng tạo thành

4. Ngâm 1 lá Mg có khối lượng 24g trong dd sắt (II) clorua dư. Sau một thời gian lấy lá kẽm ra khỏi dd muối FeCl2 và đem cân thấy khối lượng của lá là 36,8g

a) Viết ptpư

b) Tính khối lượng Mg đã tham gia pư và khối lượng sắt tạo thành

c) Tính % khối lượng của Mg và sắt trong lá trên

d) Đem hòa tan 36,8g lá trên vào dd HCl dư. Tính thể tích khí thoát ra (đktc)

e) Đem hòa tan 36,8g lá trên vào dd HNO3 đặc dư. Tính thể tích khí thoát ra (đktc)

4

2. Cho 1,96g bột sắt vào 100ml dd CuSO4 10% có khối lượng riêng là 1,12g/ml

a)Viết ptpư

b) Xác định nồng độ mol/lit của các chất trong dd sau khi pư kết thúc

c) Cô cạn dd thu được bao nhiêu gam muối khan

---------

nFe= 1,96/56= 0,035(mol)

mddCuSO4= 100.1,12= 112(g)

=> mCuSO4= (112.10)/100= 11,2(g)

=> nCuSO4= 11,2/160= 0,07(mol)

PTHH: Fe + CuSO4 -> FeSO4 + Cu

Ta có: 0,035/1 < 0,07/1

=> Fe hết, CuSO4 dư, tính theo nFe

=> dd sau phản ứng gồm dd FeSO4 và dd CuSO4 dư.

Ta có: nCuSO4(p.ứ)= nFeSO4= nFe= 0,035(mol)

=> nCuSO4(dư)= 0,07 - 0,035= 0,035(mol)

Vddsau= VddCuSO4= 100(ml)= 0,1(l)

=> \(C_{MddCuSO_4\left(dư\right)}=\dfrac{0,035}{0,1}=0,35\left(M\right)\)

\(C_{MddFeSO_4}=\dfrac{0,035}{0,1}=0,35\left(M\right)\)

- Cô cạn dd dc 2 loại muối khan: CuSO4 (dư) và FeSO4.

m(muối_khan)= mCuSO4+ mFeSO4= 0,035.160 + 0,035.152= 10,92(g)

8 tháng 8 2018

1/

Cu+ 2AgNO3 -----> Cu(NO3)2+ 2Ag

Khối lượng dd giảm: mdd↓=340*6%*25%=5.1

Ta luôn có mdd giảm=mKL tăng=5.1g

Khối lượng vật sau p/ư: mvật=15+5.1=20.1 g

27 tháng 4 2017

Khối lượng của AgNOg trong dung dịch là:

Phương trình phản ứng xảy ra:

Cứ 1 mol Cu phản ứng với 2 mol AgNO3, sinh ra 1 mol Cu(NO3)2 và 2 mol Ag, khối lượng kim loại tăng

Khối lượng AgNO3 đã tham gia phản ứng:

Từ (1)=> S mol Cu đã phản ứng:

=> Khối lượng của vật sau phản ứng: m = 15 + 152.0,015 = 17,28 (gam).

Đáp án B.

Bạn xem lại nồng độ % của dd AgNO3

9 tháng 9 2021

sao á

7 tháng 8 2016

Khối lương AgNO3 = 250.4/100 = 10 gam; khối lượng AgNO3 giảm 17% có nghĩa là giảm 10.17/100 = 1,7 gam ---> số mol AgNO3 = 1,7/170 = 0,01 mol (tham gia phản ứng) 
Cu + 2AgNO3 ------> Cu(NO3)2 + 2Ag 
0,005 0,01 0,01 
Khối lượng thanh Cu tăng thêm: 0,01.108 - 0,005.64 = 0,76 gam 
Khối lượng vật sau pu là 10,76 gam 
(Cứ tan ra 0,32 gam đồng thì sinh ra 1,08 gam Ag bám vào vật bằng Cu do đó vật tăng 10 + 0,76 gam)

9 tháng 7 2018

trên đề là 8% chứ không phải là 4%. tính sai ngay từ đầu

 

7 tháng 8 2016

a./ Khối lượng AgNO3 trong dd ban đầu: m(AgNO3) = 250.6% = 15g 
Khối lượng AgNO3 pư: m(AgNO3 pư) = 17%.15 = 2,55g 
→ n(AgNO3) = 2,55/170 = 0,015mol 
2AgNO3 + Cu → 2Ag + Cu(NO3)2 
0,015___0,0075_0,015__0,0075 
Khối lượng của vật lấy ra sau pư: 
m = 50 + m(Ag) - m(Cu pư) = 50 + 0,015.108 - 0,0075.64 = 51,14g 
b./ Khối lượng các chất có trong dd sau pư: 
m[Cu(NO3)2] = 0,0075.188 = 1,41g 
m(AgNo3 dư) = m(AgNO3) - m(AgNO3 pư) = 15 - 2,55 = 12,45g 
Khối lượng dd thu được: 
m(dd) = m(dd AgNO3) + m(Cu pư) - m(Ag) = 250 + 0,0075.64 - 0,015.108 = 248,86g 
Thành phần % các chất có trong dung dịch 
%AgNO3 dư = 12,45/248,86 .100% = 5% 
%Cu(NO3)2 = 1,41/248,86 .100% = 0,57%

28 tháng 9 2017

Cu+2AgNO3\(\rightarrow\)Cu(NO3)2+2Ag

Số mol AgNO3(pu)=0,12.25:100=0,03mol

Độ tăng khối lượng=108.0,03-64.0,03:2=2,28g

Khối lượng thanh đồng sau phản ứng=15+2,28=17,28g

28 tháng 10 2019

Khối lượng vật sau phản ứng = 10 + 0,01 x 108 – 0,005 x 64 = 10,76 g

28 tháng 11 2021

Khối lượng AgNO3 = 250.4/100 = 10 (g)

Khối lượng AgNO3 trong dung dịch giảm 17% = khối lượng AgNO3 phản ứng = 1,7 (g)

⇒ Số mol AgNO3 = 0,01 mol

Phương trình phản ứng:

 

 

Khối lượng vật bằng Cu = 10 - 0,005.64 + 0,01.108 = 10,76 (g)

*Tk

17 tháng 12 2023

PT: \(Cu+2AgNO_3\rightarrow Cu\left(NO_3\right)_2+2Ag\)

a, m AgNO3 (pư) = 250.17%.6% = 2,55 (g)

\(\Rightarrow n_{AgNO_3\left(pư\right)}=\dfrac{2,55}{170}=0,015\left(mol\right)\)

Theo PT: nCu (pư) = 1/2nAgNO3 = 0,0075 (mol)

nAg = nAgNO3 = 0,015 (mol)

⇒ m vật lấy ra = 50 - mCu (pư) - mAg = 51,14 (g)

b, Ta có: m dd sau pư = 0,0075.64 + 250 - 0,015.108 = 248,86 (g)

Theo PT: nCu(NO3)2 = 1/2nAgNO3 = 0,0075 (mol)

\(\Rightarrow C\%_{Cu\left(NO_3\right)_2}=\dfrac{0,0075.188}{248,86}.100\%\approx0,57\%\)

\(C\%_{AgNO_3}=\dfrac{250.6\%-2,55}{248,86}.100\%\approx5\%\)

1 tháng 7 2019

⇒ Chọn A.

18 tháng 1 2018

Chọn D