Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
bài 3
Cu +2 AgNO3 -> Cu(NO3)2 + 2Ag
x...............2x.................................2x (mol)
theo bài ta có : 216x-64x=152x=2,28
==> x=0,015 (mol)=> n AgNO3=2x=0,03
==> CMAgNO3 =\(\dfrac{0,03}{\dfrac{30}{1000}}=1\left(M\right)\)
vậy............
bài 1
Zn + CuSO4 -> ZnSO4 + Cu
x x x (mol)
theo bài có 161x-160x=0,2==> x=0,2 = nZn
==> mZn tham gia = 0,2.65=13 (g)
vậy.........
PTHH: \(Mg+FeCl_2\rightarrow MgCl_2+Fe\)
Gọi \(n_{Mg\left(p.ứ\right)}=a\left(mol\right)=n_{Fe}\)
\(\Rightarrow36,8-24=56a-24a\) \(\Leftrightarrow a=0,4\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Mg\left(p.ứ\right)}=0,4\cdot24=9,6\left(g\right)\\m_{Fe}=0,4\cdot56=22,4\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Fe}=\dfrac{22,4}{36,8}\cdot100\%\approx60,87\%\\\%m_{Mg}=39,13\%\end{matrix}\right.\)
\(Fe+CuSO_4\to FeSO_4+Cu\)
Đặt \(n_{CuSO_4}=x(mol)\)
\(\Rightarrow 64x-56x=2\\ \Rightarrow x=0,25(mol)\\ \Rightarrow n_{Fe}=n_{Cu}=0,25(mol)\\ \Rightarrow m_{Fe}=0,25.56=14(g);m_{Cu}=0,25.64=16(g)\)
\(a,\) Đặt \(n_{CuSO_4}=x(mol)\)
\(PTHH:2Al+3CuSO_4\to Al_2(SO_4)_3+3Cu\\ \dfrac{2}{3}x.....x......\dfrac{1}{3}x.....x(mol)\\ \Rightarrow \Delta m_{Al\uparrow}=m_{Cu}-m_{Al}=64x-\dfrac{2}{3}.27x=1,38\\ \Rightarrow x=0,03\\ \Rightarrow m_{Cu}=0,03.64=1,92(g)\\ b,n_{CuSO_4}=0,03(mol)\\ \Rightarrow C_{M_{CuSO_4}}=\dfrac{0,03}{0,2}=0,15M\)
Gọi khối lượng Al ban đầu là a gam
khối lượng Al pư là x gam
PTHH: 2Al+3CuSO4→Al2(SO4)3+3Cu
a, vì khối lượng của nhôm sau pư tăng 1,38g, nên ta có PT:
(a-x) + 192x/54 = a + 1,38
⇒ x= 0,54
⇒ a= 0,54 + 1,38 = 1,92g
b, nAl=0,54/27 = 0,02 mol
theo PTHH có nCuSO4=2/3 .nAl = 0,03 mol
⇒CMCuSO4=0,03/0,2=0,15M
Chúc bạn học tốt nha!
Gọi số mol Zn bị hòa tan là a (mol)
PTHH: Zn + FeSO4 --> ZnSO4 + Fe
______a---------------------------->a
=> 50 - 65a + 56a = 49,82
=> a = 0,02 (Mol)
=> mZn = 0,02.65 = 1,3(g)
2. Cho 1,96g bột sắt vào 100ml dd CuSO4 10% có khối lượng riêng là 1,12g/ml
a)Viết ptpư
b) Xác định nồng độ mol/lit của các chất trong dd sau khi pư kết thúc
c) Cô cạn dd thu được bao nhiêu gam muối khan
---------
nFe= 1,96/56= 0,035(mol)
mddCuSO4= 100.1,12= 112(g)
=> mCuSO4= (112.10)/100= 11,2(g)
=> nCuSO4= 11,2/160= 0,07(mol)
PTHH: Fe + CuSO4 -> FeSO4 + Cu
Ta có: 0,035/1 < 0,07/1
=> Fe hết, CuSO4 dư, tính theo nFe
=> dd sau phản ứng gồm dd FeSO4 và dd CuSO4 dư.
Ta có: nCuSO4(p.ứ)= nFeSO4= nFe= 0,035(mol)
=> nCuSO4(dư)= 0,07 - 0,035= 0,035(mol)
Vddsau= VddCuSO4= 100(ml)= 0,1(l)
=> \(C_{MddCuSO_4\left(dư\right)}=\dfrac{0,035}{0,1}=0,35\left(M\right)\)
\(C_{MddFeSO_4}=\dfrac{0,035}{0,1}=0,35\left(M\right)\)
- Cô cạn dd dc 2 loại muối khan: CuSO4 (dư) và FeSO4.
m(muối_khan)= mCuSO4+ mFeSO4= 0,035.160 + 0,035.152= 10,92(g)
1/
Cu+ 2AgNO3 -----> Cu(NO3)2+ 2Ag
Khối lượng dd giảm: mdd↓=340*6%*25%=5.1
Ta luôn có mdd giảm=mKL tăng=5.1g
Khối lượng vật sau p/ư: mvật=15+5.1=20.1 g