cho mik tất cả các thì và công thức của các thì vs . sau hè quên hết :(( mik đang cần gấp :>
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Lời giải:
a. $\frac{3}{-2}=\frac{9}{-6}$
$\frac{-2}{3}=\frac{-6}{9}$
$\frac{3}{9}=\frac{-2}{-6}$
$\frac{9}{3}=\frac{-6}{-2}$
b.
$\frac{12}{16}=\frac{3}{4}$
$\frac{16}{12}=\frac{4}{3}$
$\frac{12}{3}=\frac{16}{4}$
$\frac{3}{12}=\frac{4}{16}$
để 6n+1/3n là số tự nhiên thì 6n+1 chia hết 3n
ta có: 6n+1 chia hết 3n ; 3n chia hết 3n
=> (6n+1) -3nchia hết 3n
=>(6n+1)- 2(3n)chia hết 3n
=>6n+1-6n chhia hết 3n
=>1 chia hết 3n
=>3n e Ư(1)={1,-1}
=>n =1/3;-1/3(loại vì ko phảỉ số nguyên
Vậy ko có giá trị n
\(3,\\ a,\dfrac{2011}{2010}=1+\dfrac{1}{2010};\dfrac{3011}{3010}=1+\dfrac{1}{3010}\\ \dfrac{1}{2010}>\dfrac{1}{3010}\left(2010< 3010\right)\Rightarrow\dfrac{2011}{2010}>\dfrac{3011}{3010}\\ b,A=1-\dfrac{1}{2}+\dfrac{1}{2}-\dfrac{1}{3}+...+\dfrac{1}{99}-\dfrac{1}{100}\\ A=\left(1+\dfrac{1}{3}+...+\dfrac{1}{99}\right)-\left(\dfrac{1}{2}+\dfrac{1}{4}+...+\dfrac{1}{100}\right)\\ A=\left(1+\dfrac{1}{3}+...+\dfrac{1}{99}\right)+\left(\dfrac{1}{2}+\dfrac{1}{4}+...+\dfrac{1}{100}\right)-2\left(\dfrac{1}{2}+\dfrac{1}{4}+...+\dfrac{1}{100}\right)\\ A=\left(1+\dfrac{1}{2}+\dfrac{1}{3}+...+\dfrac{1}{100}\right)-\left(1+\dfrac{1}{2}+...+\dfrac{1}{50}\right)\\ A=\dfrac{1}{51}+\dfrac{1}{52}+....+\dfrac{1}{100}=B\)
\(4,\\ a,\dfrac{x+5}{x+1}=1+\dfrac{4}{x+1}\in Z\Leftrightarrow4⋮x+1\\ \Leftrightarrow x+1\inƯ\left(4\right)=\left\{-4;-2;-1;1;2;4\right\}\\ \Leftrightarrow x\in\left\{-5;-3;-2;0;1;3\right\}\\ b,\dfrac{2x+4}{x+3}=\dfrac{2\left(x+3\right)-2}{x+3}=2-\dfrac{2}{x+3}\in Z\\ \Leftrightarrow2⋮x+3\Leftrightarrow x+3\inƯ\left(2\right)=\left\{-2;-1;1;2\right\}\\ \Leftrightarrow x\in\left\{-5;-4;-2;-1\right\}\)
\(5,\\ -\left|3x+\dfrac{1}{5}\right|\le0\\ \Leftrightarrow A=2017-\left|3x+\dfrac{1}{5}\right|\le2017\\ A_{max}=2017\Leftrightarrow3x+\dfrac{1}{5}=0\Leftrightarrow x=-\dfrac{1}{15}\\ 6,\\ \left\{{}\begin{matrix}\left(x+\dfrac{1}{2}\right)^2\ge0\\\left|2y-\dfrac{3}{4}\right|\ge0\end{matrix}\right.\Leftrightarrow A=\left(x+\dfrac{1}{2}\right)^2+\left|2y-\dfrac{3}{4}\right|+\dfrac{175}{3}\ge\dfrac{175}{3}\\ A_{min}=\dfrac{175}{3}\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x+\dfrac{1}{2}=0\\2y-\dfrac{3}{4}=0\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=-\dfrac{1}{2}\\y=\dfrac{3}{8}\end{matrix}\right.\)
Bài 5:
\(A=-\left|3x+\dfrac{1}{5}\right|+2017\le2017\forall x\)
Dấu '=' xảy ra khi \(x=-\dfrac{1}{15}\)
Bài 11
Từ hình vẽ, ta có thể điền như sau:
a) Điểm R nằm giữa hai điểm M và N.
b) Hai điểm R và N nằm cùng phía đối với điểm M.
c) Hai điểm M và N nằm khác phía đối với R.
Bài 12
a) điểm N nằm giữa 2 điểm M và P.
b, điểm M không nằm giữa hai điểm N và Q.
c, điểm N và P nằm giữa hai điểm M và Q.
Bài 13
a, Điểm M nằm giữa hai điểm A và B; điểm N không nằm giữa hai điểm A và B (Ba điểm N,A,B thẳng hàng)
nên cả 4 điểm này cùng thẳng hàng (cùng nằm trên một đường thẳng).
Chúng ta có hai cách vẽ:
Cách 1:
Cách 2:
b) Điểm B nằm giữa A và N; điểm M nằm giữa hai điểm A và B.
Điểm B nằm giữa hai điểm A và N nên 3 điểm B, A, N thẳng hàng.
Điểm M nằm giữa hai điểm A và B nên 3 điểm B, A, M thẳng hàng.
Do đó, cả 4 điểm A, B, M, N đều thẳng hàng (cùng nằm trên một đường thẳng).
Bài 11
a) Điểm R nằm giữa 2 điểm M và N
b) 2 điểm R và N nằm cùng phía đối với điểm M
c) 2 điểm M và N nằm khác phía đối với R
Bài 12
a) Điểm M nằm giữa 2 điểm M và P
b) Điểm M ko nằm giữa 2 điểm N và Q
c) Điểm N và P nằm giữa 2 điểm M và Q
Bài 13
a)
b) Vẽ giống hình câu a
* Các chất trong thức ăn được biến đổi:
- Nước, vitamin được cơ thể hấp thụ thẳng qua vách ruột vào máu.
- Protein được cơ thể hấp thụ dưới dạng các axit amin.
- Lipit được cơ thể hấp thụ dưới dạng các glyxerin và axit béo.
- Gluxit được cơ thể hấp thụ dưới dạng đường đơn.
- Muối khoáng được cơ thể hấp thụ dưới dạng ion khoáng.
* Vai trò thức ăn đối với vật nuôi.
- Thức ăn cung cấp:
+ Năng lượng cho vật nuôi hoạt động, phát triển.
+ Chất dinh dưỡng cho vật nuôi lớn lên, tạo ra sản phẩm chăn nuôi như thịt, cho gia cầm đẻ trứng, vật nuôi cái tạo ra sữa, nuôi con.
+ Chất dinh dưỡng cho vật nuôi tạo ra lông, sừng, móng.
- Cho thức ăn tốt, đủ, vật nuôi sữ cho nhiều sản phẩm chăn nuôi, chống được bệnh tật.
Ta có: \(6a+1=2\left(3a-1\right)+2\)
Để 6a+1 chia hết cho 3a-1 thì 2(3a-1)+2 phải chia hết cho 3a-1
=> 2 chia hết cho 3a-1 vì 2(3a-1) chia hết ch 3a-1
=> 3a-1 \(\inƯ\left(2\right)=\left\{-2;-1;1;2\right\}\)
Đến đây lập bảng giải tiếp
\(6a+1=2\left(3a-1\right)+3\)
Để 2(3a-1) +3 chia hết cho 3a-1 thì 3 phải chia hết cho 3a-1
Vì 2(3a-1) chia hết cho 3a-1
Vì a là số nguyên => 3a-1 là số nguyên => 3a là số nguyên
=> 3a-1 \(\in\left(3\right)=\left\{-3;-1;1;3\right\}\)
Ta có bảng giá trị
3a-1 | -3 | -1 | 1 | 3 |
a | \(\frac{-2}{3}\) | 0 | \(\frac{2}{3}\) | \(\frac{4}{3}\) |
Vậy x=0
(Tất cả các bài mình đã rút gọn những đáp ấn rút gọn được rồi nha)Bài2:A)3/4-2/4=13/28 b)3/8-5/16=1/16 c)7/5-2/3=11/15 d)31/36-5/6=1/36 Bài 3: 2-3/2=2/1-3/2=1/2 b)5-14/3=5/1-14/3=1/3 c)37/12-3=37/12-3/1=1/12
Bài 4: 3/15-5/35=1/5-1/7=2/35 b)18/27-2/6=2/3-1/3=1/3 c)15/25-3/21=3/5-1/7=16/35 d)24/36-6/12=2/3-1/2=1/6
dấu hiệu nhận biết nữa :>
Ngữ pháp tiếng anh: 12 thì trong tiếng anh
1. Thì Hiện Tại Đơn (Simple Present):
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn: always, every, usually, often, generally, frequently.
Cách dùng thì hiện tại đơn
Đọc thêm: Thì hiện tại đơn >> bài tập thì hiện tại đơn,
2. Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous): S + be (am/ is/ are) + V_ing + O
Dấu hiệu nhận biết Thì hiện tại tiếp diễn: now, right now, at present, at the moment,..........
Cách dùng Thì hiện tại tiếp diễn
Lưu ý : Không dùng thì này với các động từ chỉ nhận thức chi giác như : to be, see, hear, understand, know, , want , glance, feel, think, smell, love. hate, realize, seem, remmber, forget,.......... Ex: I am tired now. She wants to go for a walk at the moment. Do you understand your lesson? Khi học tiếng anh online, bạn có thể đọc thêm về cách chia thì trong tiếng anh
3. Thì quá khứ đơn (Simple Past): S + was/were + V_ed + O
Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn: yesterday, yesterday morning, last week, las month, last year, last night.
Cách dùng thì quá khứ đơn: Thì quá khứ đơn diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ với thời gian xác định.
CHỦ TỪ + ÐỘNG TỪ QUÁ KHỨ
4. Thì quá khứ tiếp diễn (Past Continuous): S + was/were + V_ing + O
Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ tiếp diễn: While, at that very moment, at 10:00 last night, and this morning (afternoon).
Cách dùng thì quá khứ tiếp diễn: Dùng để diễn tả hành động đã xảy ra cùng lúc. Nhưng hành động thứ nhất đã xảy ra sớm hơn và đã đang tiếp tục xảy ra thì hành động thứ hai xảy ra.
CHỦ TỪ + WERE/WAS + ÐỘNG TÙ THÊM -ING. While + thì quá khứ tiếp diễn (past progressive)
5. Thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect): S + have/ has + Past pariple + O
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành: already, not...yet, just, ever, never, since, for, recenthy, before...
Cách dùng thì hiện tại hoàn thành:
6. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present Perfect Continuous): S + have/ has + been + V_ing + O
Dấu hiệu nhận biết Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn: all day, all week, since, for, for a long time, almost every day this week, recently, lately, in the past week, in recent years, up until now, and so far.
Cách dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn: Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh khoảng thời gian của 1 hành động đã xảy ra trong quá khứ và tiếp tục tới hiện tại (có thể tới tương lai).
7. Quá khứ hoàn thành (Past Perfect): S + had + Past Pariple + O
Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành: after, before, as soon as, by the time, when, already, just, since, for....
Cách dùng thì quá khứ hoàn thành: Thì quá khứ hoàn thành diễn tả 1 hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ trước 1 hành động khác cũng xảy ra và kết thúc trong quá khứ.
8. Quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Pas Perfect Continuous): S + had + been + V_ing + O
Từ nhận biết thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn: until then, by the time, prior to that time, before, after.
Cách dùng thì khứ hoàn thành tiếp diễn: Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh khoảng thời gian của 1 hành động đã đang xảy ra trong quá khứ và kết thúc trước 1 hành động khác xảy ra và cũng kết thúc trong quá khứ
9. Tương lai đơn (Simple Future): S + shall/will + V(infinitive) + O
Cách dùng thì tương lai đơn:
10. Thì tương lai tiếp diễn (Future Continuous): S + shall/will + be + V_ing+ O
Dấu hiện nhận biết Thì tương lai tiếp diễn: in the future, next year, next week, next time, and soon.
Cách dùng Thì tương lai tiếp diễn:Thì tương lai tiếp diễn diễn tả hành động sẽ xảy ra ở 1 thời điểm nào đó trong tương lai.
11. Thì tương lai hoàn thành (Future Perfect): S + shall/will + have + Past Pariple
Dấu hiệu nhận biết Thì tương lai hoàn thành: by the time and prior to the time (có nghĩa là before)
Cách dùng Thì tương lai hoàn thành: Thì tương lai hoàn thành diễn tả 1 hành động trong tương lai sẽ kết thúc trước 1 hành động khác trong tương lai. CHỦ TỪ + WILL + HAVE + QUÁ KHỨ PHÂN TỪ (PAST PARIPLE)
12. Tương Lai Hoàn Thành Tiếp Diễn (Future Perfect Continuous): S + shall/will + have been + V_ing + O
Cách dùng:Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh khoảng thời gian của 1 hành động sẽ đang xảy ra trong tương lai và sẽ kết thúc trước 1 hành động khác trong tương lai.