Trong Tiếng Anh có bao nhiêu thì tất cả?
Hãy nêu công thức của từng thì ra.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Cấu trúc, cách dùng, cách nhận biết các thì trong tiếng Anh
12 Tháng Mười Một 2020Để có thể tiếp cận những kiến thức nâng cao hơn bạn buộc phải nắm vững và thành thạo các thì trong tiếng Anh. Hay để chinh phục được các kì thi trong nước hay quốc tế như IELTS, TOEFL, SAT, ACT thì nhất định bạn phải nhớ và sử dụng nhuần nhuyễn được 12 thì trong tiếng Anh. Vì thế, bài viết sau đây YOLA sẽ giúp bạn tổng hợp các thì trong tiếng Anh về định nghĩa, cấu trúc, cách dùng, cách nhận biết cũng như mẹo để nhớ chúng một cách dễ dàng. Hãy cùng tìm hiểu nhé!
Xem thêm:
Thuộc hết các từ vựng tiếng anh theo chủ đề phổ biến nhấtĐặt câu hỏi đuôi như thế nào cho đúng chuẩn?Bảng tổng hợp các thì trong tiếng Anh
Thì hiện tại đơn – Present simpleĐịnh nghĩaLà thì diễn tả một sự việc, một hành động lặp đi lặp lại theo thói quen, phong tục, khả năng hay một sự thật hiển nhiên.
Cấu trúcLoại câu | Động từ thường | Động từ to be |
Khẳng định | S + V(s/es) + O Ex: She walks every day. (Cô ấy đi bộ mỗi ngày) | S + be (am/is/are) + O Ex: My sister is a nurse. (Chị tôi là một y tá.) |
Phủ định | S + do not /does not + V_inf Ex: She doesn’t like to eat durian. (Cô ấy không thích ăn sầu riêng.) | S + be (am/is/are) + not + O Ex: She is not a bad person. (Bà ấy không phải là một kẻ xấu.) |
Nghi vấn | Do/Does + S + V_inf? Ex: Do you often listen to the radio? (Bạn có thường xuyên nghe radio không?) | Am/is/are + S + O? Ex: Is she a doctor? (Bà ấy có phải là bác sĩ không?) |
1 | Diễn tả một chân lý hay một sự thật hiển nhiên. Ex: The sun rises in the East. (Mặt trời mọc ở hướng đông) |
2 | Diễn tả thói quen, sở thích hay hành động được lặp đi lặp lại ở hiện tại. Ex: I usually get up at 6.AM. ( Tôi thường ngủ dậy vào lúc 6 giờ sáng) |
3 | Diễn tả thời gian biểu, lịch trình, chương trình. Ex: The train leaves at 8 A.M tomorrow. (Tàu sẽ khởi hành lúc 8 giờ sáng mai.) |
Lưu ý: Khi chia động từ, nếu chủ ngữ là số ít thì cần thêm “es” ở những động từ có chữ cái tận cùng là -o, -s, -z, -x, -ch, -sh.
Dấu hiệu nhận biếtXuất hiện các trạng từ chỉ tần suất trong bảng sau
Tiếng Anh | Tiếng Việt | Tiếng Anh | Tiếng Việt |
Often |
Thường | Constantly |
Luôn luôn |
Usually | Always | ||
Frequently | Sometimes |
Thỉnh thoảng | |
Seldom |
Hiếm khi | Occasionally | |
Rarely | Everyday/night/week | Mỗi ngày/ tuần/ tháng |
Là thì diễn tả một hành động xảy ra vào thời điểm hiện tại, đang diễn ra và kéo dài ở hiện tại.
Cấu trúcLoại câu | Cấu trúc |
Khẳng định | S + am/is/are + V_ing Ex: She is walking. (Cô ấy đang đi bộ) |
Phủ định | S + am/is/are + not + V_ing Ex: He is not doing his homework now. (Anh ấy đang không làm bài tập) |
Nghi vấn | Am/Is/Are + S + V_ing? Ex: Are they studying English? (Có phải họ đang học tiếng Anh không?) |
1 | Diễn tả một hành động đang diễn ra và kéo dài tại thời điểm hiện tại. Ex: He is playing soccer now. (Bây giờ, anh ấy đang chơi đá bóng.) |
2 | Tiếp theo sau mệnh lệnh, câu đề nghị Look! The child is crying. (Nhìn kìa! Đứa trẻ đang khóc.) |
3 | Diễn tả một hành động xảy ra lặp đi lặp lại khi dùng phó từ always. Ex: She is always borrowing our books and then she doesn’t remember. (Cô ấy luôn mượn sách của chúng tôi và sau đó cô ấy không còn nhớ.) |
4 | Diễn tả một hành động sắp xảy ra trong tương lai gần Ex: Tomorrow, we are taking the train to Ohio to visit a relative. (Ngày mai, chúng ta sẽ đi tàu tới Ohio để thăm người thân) |
Trong câu có chứa các từ, cụm từ như :
Tiếng Anh | Tiếng Việt | Tiếng Anh | Tiếng Việt |
Now | Bây giờ | at the moment | |
Right now | Ngay bây giờ | at present | |
Listen! | Nghe nào! | look! | nhìn kìa! |
watch out! | cẩn thận! | be quiet! | im lặng! |
Lưu ý: Không dùng thì hiện tại tiếp diễn với các động từ chỉ nhận thức, tri giác như: be, understand (hiểu), know (biết), like (thích), love(yêu), remember(nhớ), want(muốn), see(nhìn), hear(nghe), glance(liếc qua), feel(cảm thấy), think(nghĩ), smell(ngửi), hate(ghét), realize(nhận ra), seem(dường như), forget(quên),…
Thì hiện tại hoàn thành – Present perfect tenseĐịnh nghĩaLà thì diễn tả một hành động, sự việc đã bắt đầu từ trong quá khứ kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp diễn trong tương lai.
Cấu trúcLoại câu | Cấu trúc |
Khẳng định | S + have/has + V3/ed + O Ex: He has had dinner with his family (Anh ấy đã ăn tối với gia đình) |
Phủ định | S + have/has + not + V3/ed + O Ex: He hasn’t completed the assigned work (Anh ấy không hoàn thành công việc được giao) |
Nghi vấn | Have/has + S + V3/ed + O? Ex: Have you completed the assigned work? (Cậu đã làm xong công việc được giao chưa?) |
1 | Diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ nhưng vẫn còn ở hiện tại hay tương lai. Ex: I have been a doctor since 2016. (Tôi đã là một bác sĩ từ năm 2016.) |
2 | Diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ nhưng không nói rõ thời gian xảy ra. Ex: My brother has lost my hat. (Em trai tôi đã làm mất mũ của tôi.) |
3 | Diễn tả hành động vừa xảy ra. Ex: I have just broken up with my boyfriend. (Em vừa chia tay bạn trai.) |
4 | Nói về kinh nghiệm, trải nghiệm Ex: My winter vacation last year has been the worst I’ve ever had. (Kỳ nghỉ đông năm ngoái của tôi là kỳ nghỉ tồi tệ nhất mà tôi từng có.) |
Trong câu có chứa các từ, cụm từ như :
Tiếng Anh | Tiếng Việt | Tiếng Anh | Tiếng Việt |
Since | Từ | just | Vừa mới |
for | Khoảng | ever |
Không bao giờ |
Already | Đã … rồi | never | |
Not … yet | Chưa | before | Đã từng |
recently | Gần đây | So far = until now = up to now | cho đến bây giờ |
Là thì diễn tả sự việc bắt đầu trong quá khứ và còn tiếp tục ở hiện tại, có thể tiếp diễn trong tương lai hay sự việc đã kết thúc nhưng ảnh hưởng kết quả còn lưu lại ở hiện tại.
Cấu trúcLoại câu | Cấu trúc |
Khẳng định | S + have/has + been + V_ing Ex: She has been working all day. (Cô ấy đã làm việc cả ngày nay) |
Phủ định | S + have/has + not + been + V_ing Ex: She has not been working all day. (Cô ấy không làm việc cả ngày nay) |
Nghi vấn | Has/ Have + S + been+ V_ing? Ex: Has she been working all day? (Có phải cô ấy đã làm việc cả ngày không? ) |
1 | Dùng để nhấn mạnh tính liên tục của một sự việc bắt đầu từ quá khứ và còn tiếp diễn đến hiện tại. Ex: Micky has been learning English for 10 years. (Micky ấy đã học tiếng Anh được 10 năm) |
2 | Diễn tả hành động vừa kết thúc với mục đích nêu lên tác dụng và kết quả của hành động ấy. Ex: He is exhausted because he has been working all day. (Anh ấy kiệt sức bởi vì anh ấy đã làm việc cả ngày) |
Trong câu sẽ xuất hiện các từ như all day, all week, all month (cả ngày/ tuần/tháng), since, for,…
Thì quá khứ đơn – Past simple tenseĐịnh nghĩaLà thì diễn tả một hành động, sự việc diễn ra và đã kết thúc trong quá khứ.
Cấu trúcLoại câu | Động từ thường | Động từ to be |
Khẳng định | S + V2/ed + O Ex: I saw John last night. (Tối qua tôi đã nhìn thấy John) | S + was/were + O Ex: I was happy yesterday. (Ngày hôm qua tôi đã rất hạnh phúc) |
Phủ định | S + didn’t + V_inf + O Ex: I didn’t go to work yesterday. (Ngày hôm qua tôi đã không đi làm) | S + was/were + not + O Ex: The market was not full of people yesterday. (Ngày hôm qua, chợ không đông) |
Nghi vấn | Did + S + V_inf + O? Ex: Did you visit James last month? (Tháng trước bạn đến thăm James phải không ?) | Was/were + S + O? Ex: Were you tired yesterday? (Hôm qua bạn mệt phải không? |
1 | Diễn tả hành động đã xảy ra và chấm dứt trong quá khứ Ex: I went to the movie with my boyfriend 4 days ago (Tôi đi xem phim với bạn trai vào 4 ngày trước) |
2 | Diễn tả một thói quen trong quá khứ. Ex: I used to play football with neighbor friends when I was young. (Lúc nhỏ tôi đã từng chơi đá bóng với các bạn hàng xóm) |
3 | Diễn tả chuỗi hành động xảy ra liên tiếp nhau. Ex: I got up, brushed my teeth and then had breakfast and went to school. (Tôi thức dậy, đánh răng rồi ăn sáng và đi học) |
4 | Dùng trong câu điều kiện loại 2 cho về thứ nhất. Ex: If Linh studied hard, she could pass the entrance examination. (Nếu Linh học hành chăm chỉ, thì cô ấy đã có thể vượt qua kỳ thi đại học) |
Trong câu thường xuất hiện các từ như ago (cách đây…), in …, yesterday (ngày hôm qua), last night/month/year (tối qua/ tháng trước/ năm trước).
Thì quá khứ tiếp diễn – Past continuous tenseĐịnh nghĩaLà thì diễn tả một hành động, sự việc đang diễn ra xung quanh một thời điểm trong quá khứ.
Cấu trúcLoại câu | Cấu trúc |
Khẳng định | S + was/were + V_ing + O Ex: I was watching TV at 8 P.M last night. (Tối hôm qua lúc 8 giờ cô ấy đang xem tv) |
Phủ định | S + was/were + not + V_ing + O Ex: I wasn’t watching TV at 9 P.M last night. (Tối hôm qua lúc 9 giờ tôi không xem tv) |
Nghi vấn | Was/were + S + V_ing + O? Ex: Was I watching TV at 8 P.M last night? (Có phải tối hôm qua lúc 8 giờ tôi đang xem TV?) |
1 | Diễn tả một hành động đang xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ. Ex: I was having dinner at 7 P.M last night. (Tôi đang ăn tối lúc 7 giờ tối hôm qua) |
2 | Diễn tả một hành động đang xảy ra trong quá khứ thì một hành động khác xen vào (hành động xen vào thường được chia ở quá khứ đơn). Ex: I was working when she called. (Lúc tôi đang làm việc TV thì cô ấy gọi) |
3 | Diễn tả những hành động xảy ra song song với nhau. Ex: While Peter was reading a book, Tom was watching television. (Trong lúc Peter đang đọc sách thì Tom đang xem TV) |
Trong câu thường xuất hiện các từ như at … last, at this time last night, when/ while/ as, from … to …
Thì quá khứ hoàn thành – Past perfect tenseĐịnh nghĩaLà thì diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ. Hành động xảy ra trước thì dùng thì quá khứ hoàn thành, còn hành động xảy ra sau thì dùng thì quá khứ đơn.
Cấu trúcLoại câu | Cấu trúc |
Khẳng định | S + had + V3/ed + O Ex: I had done homework before my dad arrived. (Tôi đã hoàn thành bài tập về nhà trước bố tôi về) |
Phủ định | S + had + not + V3/ed + O Ex: He hadn’t come home when his mother got there. (Anh ấy vẫn chưa về nhà khi mẹ anh ấy đến.) |
Nghi vấn | Had + S + V3/ed + O? Ex: Had the film ended when he arrived at the cinema? (Bộ phim đã kết thúc khi anh ấy tới rạp phải không?) |
1 | Diễn tả hành động đã hoàn thành trước một thời điểm ở trong quá khứ. Ex: By 5pm yesterday she had left his house. (Cô ấy rời nhà trước 5 giờ hôm qua) |
2 | Diễn đạt một hành động xảy ra trước một hành động khác ở trong quá khứ. Ex: Before he went to bed, he had done his homework. (Trước khi anh ấy đi ngủ, anh ấy đã làm xong bài tập) |
3 | Dùng trong câu điều kiện loại 3. Ex: If Mary had studied hard, she could have passed the entrance examination. (Nếu Mary học hành chăm chỉ, cô ấy đã có thể vượt qua kỳ thi đại học) |
Trong câu chứa các từ như: By the time, prior to that time, as soon as, when, before, after, Until then,…
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn – Past perfect continuous tenseĐịnh nghĩaLà thì diễn tả quá trình xảy ra một hành động bắt đầu trước một hành động khác đã xảy ra trong quá khứ. Thì này thường chỉ dùng lúc cần diễn đạt tính chính xác của hành động.
Cấu trúcLoại câu | Cấu trúc |
Khẳng định | S + had been + V_ing + O Ex: Jelly had been working for three hours when the boss telephoned. (Jelly đã làm việc được ba giờ thì ông chủ gọi điện.) |
Phủ định | S + had + not + been + V_ing + O Ex: I haven’t been talking to Anna when I saw her. (Tôi đã không nói chuyện với Anna khi tôi nhìn thấy cô ấy.) |
Nghi vấn | Had + S + been + V_ing + O? Ex: Had she been playing soccer for two hours before he went to eat dinner? (Cô ấy đã chơi bóng đá trong hai giờ trước khi đi ăn tối?) |
1 | Diễn tả một hành động xảy ra liên tục trước một hành động khác trong quá khứ. Hành động xảy ra trước chia ở thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn, hành động xảy ra sau chia ở thì quá khứ đơn. Ex: Staff have done some market research before my boss asked me to. (Nhân viên đã thực hiện một số nghiên cứu thị trường trước khi sếp yêu cầu tôi.) |
2 | Diễn tả một hành động đã xảy ra và kéo dài liên tục trước một thời điểm được xác định trong quá khứ. Ex: My husband and I had been quarreling for an hour until midnight. (Tôi và chồng đã cãi nhau cả tiếng đồng hồ cho đến nửa đêm.) |
Trong câu thường chứa các từ như until then, by the time, prior to that time, before, after,…
Thì tương lai đơn – Simple future tenseĐịnh nghĩaLà thì diễn tả một hành động không có dự định trước và được quyết định ngay tại thời điểm nói.
Cấu trúcLoại câu | Cấu trúc |
Khẳng định | S + shall/will + V(infinitive) + O Ex: I will go to Tam Dao on the weekend. (Tôi sẽ đi Tam Đảo vào cuối tuần.) |
Phủ định | S + shall/will + not + V(infinitive) + O Ex: I won’t go to Tam Dao on the weekend. (Tôi sẽ không đi Tam Đảo vào cuối tuần.) |
Nghi vấn | Shall/will+S + V(infinitive) + O? Ex: Will you go to Tam Dao on the weekend? (Bạn sẽ đi Tam Đảo vào cuối tuần đúng không?) |
1 | Diễn tả một dự đoán không có căn cứ xác định. Ex: Amy thinks it will be sunny. (Amy nghĩ rằng trời sẽ nắng.) |
2 | Diễn tả dự định đột xuất xảy ra ngay lúc nói. Ex: Amy will bring coffee to you. (Amy sẽ mang trà đến cho bạn.) |
3 | Diễn tả lời ngỏ ý, hứa hẹn, đề nghị, đe dọa. Ex: Amy won’t help you anymore. (Amy sẽ không giúp đỡ bạn nữa.) |
4 | Dùng trong mệnh đề chính của câu điều kiện loại I. Ex: If John doesn’t hurry, he will be late. |
Trong câu thường chứa các từ tomorrow (ngày mai), next day/week/month/year (tuần tới/tháng/năm), in + thời gian,…
Thì tương lai tiếp diễn – Future continuous tenseĐịnh nghĩaLà thì diễn tả một hành động, sự việc sẽ diễn ra tại một thời điểm cụ thể trong tương lai.
Cấu trúcLoại câu | Cấu trúc |
Khẳng định | S + will/shall + be + V-ing Ex: I’ll be staying at home at 9 am tomorrow. (Tôi sẽ ở nhà lúc 9 giờ sáng mai.) |
Phủ định | S + will/shall + not + be + V-ing Ex: I won’t be staying at home at 9 am tomorrow. (Tôi sẽ không ở nhà lúc 9 giờ sáng mai.) |
Nghi vấn | Will/shall + S + be + V-ing? Ex: Will she be staying at home at 8 am tomorrow? (Cô ấy sẽ ở nhà lúc 8 giờ sáng mai chứ?) |
1 | Diễn tả về một hành động xảy ra trong tương lai tại thời điểm xác định. Ex: We will be going camping at this time next Sunday. (Chúng ta sẽ đi cắm trại vào lúc này vào Chủ nhật tới.) |
2 | Diễn tả về một hành động đang xảy ra trong tương lai thì có hành động khác chen vào. Ex: Jenny will be waiting for you when the plane lands. (Jenny sẽ đợi bạn khi máy bay hạ cánh.) |
Trong câu thường chứa các cụm từ như next time/year/week, in the future, and soon,…
Thì tương lai hoàn thành – Future perfect tenseĐịnh nghĩaLà thì diễn tả một hành động sự việc hoàn thành trước một thời điểm trong tương lai.
Cấu trúcLoại câu | Cấu trúc |
Khẳng định | S + shall/will + have + V3/ed Ex: I will have finished my homework on Saturday. (Tôi sẽ hoàn thành bài tập về nhà vào thứ bảy.) |
Phủ định | S + shall/will not + have + V3/ed Ex: I won’t have finished my homework on Saturday. (Tôi sẽ không hoàn thành bài tập về nhà vào thứ bảy.) |
Nghi vấn | Shall/Will + S + have + V3/ed? Ex: Will she have finished my homework on Saturday? (Cô ấy sẽ làm xong bài tập của tôi vào thứ bảy chứ?) |
1 | Diễn tả về một hành động đã hoàn thành trước một thời điểm xác định trong tương lai. Ex: She will have finished my homework by 8 o’clock. (Cô ấy sẽ hoàn thành bài tập về nhà trước 8 giờ.) |
2 | Diễn tả về một hành động đã hoàn thành trước một hành động khác trong tương lai. Ex: When my father comes back, I will have done homework. (Khi bố tôi về, tôi sẽ làm xong bài tập về nhà.) |
Trong câu thường chứa các từ như by/by the time/by the end of + thời gian trong tương lai,…
Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn – Future perfect continuous tenseĐịnh nghĩaLà thì diễn tả một hành động đã xảy ra cho tới thời điểm nói trong tương lai.
Cấu trúcLoại câu | Cấu trúc |
Khẳng định | S + shall/will + have been + V-ing + O Ex: By this August, Tony will have been studying for 2 years at this school. (Tính đến tháng 8 này thì Tony đã học tại ngôi trường này được 2 năm.) |
Phủ định | S + shall/will not + have + been + V-ing Ex: The workers will not have been finishing this bridge for 4 years by the end of next month. (Tới cuối tháng này, các công nhân sẽ không hoàn thành cây cầu này trong 4 năm.) |
Nghi vấn | Shall/Will + S+ have been + V-ing + O? Ex: Will James have been living in this house for 10 years by this week? (James sẽ sống ở căn nhà này được 10 năm tính tới tuần này phải không?) |
1 | Diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ tiếp diễn liên tục đến một thời điểm cho trước trong tương lai. Ex: Until the end of this month, Jelly will have been working at YOLA for 5 years. (Cho đến cuối tháng này, Jelly sẽ làm việc tại YOLA được 5 năm.) |
Trong câu xuất hiện các từ như For + khoảng thời gian + by/ before + mốc thời gian trong tương lai, by the time, by then,…
Cách nhớ các thì trong tiếng AnhGhi nhớ được 12 thì trong tiếng Anh dễ dàng với 3 mẹo sau đây:
Nhớ động từ dùng trong các thì tiếng AnhMỗi thì sẽ có cấu trúc ngữ pháp, cách sử dụng khác nhau nên để ghi nhớ được bạn cần nắm rõ mẹo chia thì trong tiếng Anh cho động từ và trợ động từ. Như vậy, việc học các thì trong tiếng Anh sẽ không bị nhầm lẫn nữa.
Đối với các thì ở hiện tại, động từ và trợ động từ được chia ở cột thứ nhất trong bảng động từ bất quy tắc.Đối với các thì ở quá khứ, động từ và trợ động từ sẽ được chia ở cột thứ hai trong bảng động từ bất quy tắc.Đối với những thì ở tương lai, bắt buộc phải có từ “will/shall” trong câu và động từ có hai dạng là “to be” và “V_ing”.Có 13 thì trong Tiếng Anh
Bạn tham khảo nha :>>
Công thức:
Đối với động từ thường:
Đối với động từ "to be":
Cách dùng:
Dấu hiệu nhận biết:
Trong câu có chứa các từ chỉ "tần suất":
Xem thêm bài viết chi tiết về thì hiện tại đơn.
2. Thì hiện tại tiếp diễn - Present Continuous
Công thức:
Cách dùng:
Dấu hiệu nhận biết:
Trong câu có chứa các các từ sau:
Lưu ý: Các động từ chỉ suy nghĩ, cảm xúc, tri giác, nhận thức KHÔNG chia thì hiện tại tiếp diễn.
Astonish | Imagine | Believe | Contain | Need | |
Love | Please | Know | Remember | Depend | See |
Prefer | Impress | Mean | Belong to | Fit | Appear |
Want | Satisfy | Realize | Own | Include | Resemble |
Wish | Surprise | Suppose | Possess | Involve | Cost |
Hate | Doubt | Understand | Concern | Lack | Have |
Dis | Guess | Sound | Consist | Matter |
Xem thêm bài viết chi tiết về thì hiện tại tiếp diễn.
3. Thì hiện tại hoàn thành - Present Perfect
Công thức:
Cách dùng:
Dấu hiệu nhận biết:
Trong câu thường chứa các các từ sau:
Xem thêm bài viết chi tiết về thì hiện tại hoàn thành.
4. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn - Present Perfect Continuous
Công thức:
Cách dùng:
Dấu hiệu nhận biết:
Các từ để nhận biết:
Xem thêm bài viết chi tiết về thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn.
5. Thì quá khứ đơn - Simple Past
Công thức:
Đối với động từ "To be"
Đối với động từ thường
Cách dùng:
Dấu hiệu nhận biết:
Các từ thường xuất hiện:
Xem thêm bài viết chi tiết về thì quá khứ đơn.
6. Thì quá khứ tiếp diễn - Past Continuous Tense
Công thức:
Cách dùng:
Dấu hiệu nhận biết:
Xem thêm bài viết chi tiết về thì quá khứ tiếp diễn.
7. Thì quá khứ hoàn thành - Past Perfect
Công thức:
Cách dùng:
Dấu hiệu nhận biết:
Trong câu chứa các từ:
Xem thêm bài viết chi tiết về thì quá khứ hoàn thành.
8. Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn - Past Perfect Continuous
Công thức:
Cách dùng:
Dấu hiệu nhận biết:
Trong câu thường chứa:
Xem thêm bài viết chi tiết về thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn.
9. Thì tương lai đơn - Simple Future
Công thức:
Cách dùng:
Dấu hiệu nhận biết:
Trong câu thường có:
Xem thêm bài viết chi tiết về thì tương lai đơn.
10. Thì tương lai gần - Near Future
Công thức:
Cách dùng:
Xem thêm bài viết chi tiết về thì tương lai gần.
11. Thì tương lai tiếp diễn - Future Continuous
Công thức:
Cách dùng:
Dấu hiệu nhận biết:
Trong câu thường chứa các cụm từ:
Xem thêm bài viết chi tiết về thì tương lai tiếp diễn.
12. Thì tương lai hoàn thành - Future Perfect
Công thức:
Cách dùng:
Dấu hiệu nhận biết:
Xem thêm bài viết chi tiết về thì tương lai hoàn thành.
13. Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn - Future Perfect Continuous
Công thức:
Cách dùng:
Dấu hiệu nhận biết:
Trả lời:
Có tất cả 12 thì trong tiếng anh nha bn!
Hc tốt #
~~~~~
Thì hiện tại đơn (Simple present tense) dùng để diễn tả một sự thật hiển nhiên hay một hành động diễn ra lặp đi lặp lại theo thói quen, phong tục, khả năng.
1.2 Công thức thì hiện tại đơnLoại câu | Đối với động từ thường | Đối với động từ “to be” |
Khẳng định | S + V(s/es) + O | S + be (am/is/are) + O |
Phủ định | S + do not /does not + V_inf | S + be (am/is/are) + not + O |
Nghi vấn | Do/Does + S + V_inf? | Am/is/are + S + O? |
Ví Dụ | She gets up at 6 o’clock. (Cô thức dậy lúc 6 giờ) She doesn’t eat chocolate.(Cô ấy không ăn sô cô la.) Does she eat pastries?(Cô ấy có ăn bánh ngọt không?) | She is a student. ( cô ấy là học sinh) She is not a teacher( cô ấy không phải là giáo viên) Is she a student?( Cô ấy có phải là học sinh không) |
Ex: The sun rises in the East and sets in the West (Mặt trời mọc ở hướng Đông và lặn ở hướng Tây)
Thì hiện tại đơn diễn tả 1 hành động xảy ra thường xuyên, một thói quen ở hiện tại.Ex: Anna often goes to school by bicycle.(Anna thường đến trường bằng xe đạp)
He gets up early every morning.(Anh dậy sớm mỗi sáng.)
Lưu ý: cần thêm “es” sau các động từ có tận cùng là : O, S, X, CH, SH.
Thì hiện tại đơn diễn tả một năng lực của con ngườiEx: He plays badminton very well (Anh ấy chơi cầu lông rất giỏi)
Ngoài ra, thì hiện tại đơn còn diễn tả một kế hoạch đã được sắp xếp trong tương lai, đặc biệt là trong việc di chuyển.Ex: The train leaves at 9 am tomorrow (Tàu khởi hành lúc 9 giờ sáng ngày mai)
1.4 Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn
Trong câu có chứa các trạng từ chỉ tần suất như:
Every day/ week/ month…: mỗi ngày/ tuần/ thángOften, usually, frequently: thườngSometimes, occasionally: thỉnh thoảngAlways, constantly: luôn luônSeldom, rarely: hiếm khi2. Thì hiện tại tiếp diễn – Present Continuous2.1 Khái niệm:
Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả những sự việc xảy ra ngay lúc chúng ta nói hay xung quanh thời điểm chúng ta nói, và hành động đó vẫn chưa chấm dứt (còn tiếp tục diễn ra).
2.2 Công thức thì hiện tại tiếp diễnKhẳng định: S + am/is/are + V_ingEx: She is watching TV now. (Cô ấy đang xem ti vi)
Phủ định: S + am/is/are + not + V_ingEx: She is not doing his homework now. (Cô ấy không đang làm bài tập)
Nghi vấn: Am/Is/Are + S + V_ing?Ex: Is she studying English? (Có phải cô ấy đang học tiếng Anh? )
2.3 Cách dùng thì hiện tại tiếp diễnDiễn tả một hành động đang diễn ra và kéo dài tại một thời điểm ở hiện tại.Ex: The children are playing football now. (Bọn trẻ đang chơi bóng đá bây giờ.)
Thường tiếp theo sau mệnh lệnh, câu đề nghị.Ex: – Look! The child is crying. (Nhìn xem! Đứa trẻ đang khóc.)
– Be quiet! The baby is sleeping in the next room. (Hãy yên lặng! Em bé đang ngủ ở phòng bên cạnh.)
Diễn tả 1 hành động xảy ra lặp đi lặp lại, dùng phó từ ALWAYS :Ex : She is always borrowing our books and then she doesn’t remember. (Cô ấy luôn mượn sách của chúng tôi và sau đó cô ấy không nhớ.)
Diễn tả một hành động sắp xảy ra (ở trong tương lai gần)Ex: Tomorrow, I am taking to the train to ohio to visit a relative (ngày mai, tôi sẽ đi tàu tới Ohio để thăm người thân)
2.4 Dấu hiệu nhận biếtTrong câu có chứa các các từ sau:
Now: bây giờRight nowListen! : Nghe nào!At the momentAt presentLook! : nhìn kìaWatch out! : cẩn thận!Be quiet! : Im lặng* Lưu ý: Không dùng thì này với các động từ chỉ nhận thức, tri giác như: be, understand (hiểu), know(biết), like(thích) , want(muốn) , see(nhìn), hear(nghe), glance(liếc qua), feel(cảm thấy), think(nghĩ), smell(ngửi), love(yêu). hate(ghét), realize(nhận ra), seem(dường như), remember(nhớ), forget(quên), etc.
Với các động từ này, sử dụng Thì hiện tại đơn.
3. Thì hiện hoàn thành – Present Perfect3.1 Khái niệm:Thì hiện tại hoàn thành (Present perfect tense) dùng để diễn tả một hành động, sự việc đã bắt đầu từ trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp tục tiếp diễn trong tương lai.
3.2 Công thức thì hiện tại hoàn thànhKhẳng định: S + have/has + V3/ed + OEx: I have done my homework. (Tôi hoàn thành xong bài tập)
She has had dinner with her family (Cô ấy đã ăn tối với gia đình)
Phủ định: S + have/has + not + V3/ed + OEx: I haven’t done my homework. (Tôi chưa làm xong bài tập)
She hasn’t completed the assigned work (Cô ấy không hoàn thành công việc được giao)
Nghi vấn: Have/has + S + V3/ed + O?Ex: Have you done your homework? (Em đã làm xong bài tập về nhà chưa ?)
Has she visited the children at the orphanage? ( cô ấy đã đi thăm các bạn nhỏ tại trại trẻ mồ côi chưa)
3.3 Cách dùng thì hiện tại hoàn thànhDiễn tả hành động đã xảy ra hoặc chưa bao giờ xảy ra ở 1 thời gian không xác định trong quá khứ.Diễn tả sự lặp đi lặp lại của 1 hành động trong quá khứ.Được dùng với since và for.– Since + thời gian bắt đầu (1995, I was young, this morning etc.). Khi người nói dùng since, người nghe phải tính thời gian là bao lâu.
– For + khoảng thời gian (từ lúc đầu tới bây giờ). Khi người nói dùng for, người nói phải tính thời gian là bao lâu.
Ex: I’ve done all my homework (Tôi đã làm tất cả bài tập về nhà)
She has lived in Liverpool all her life (Cô ấy đã sống ở Liverpool cả đời)
3.4 Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thànhTrong câu thường chứa các các từ sau:
Just, recently, lately: gần đây, vừa mớiAlready : đã….rồi , before: đã từngNot….yet: chưaNever, everSince, forSo far = until now = up to now: cho đến bây giờSo sánh nhất4. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn – Present Perfect Continuous4.1 Khái niệm:Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn là thì diễn tả sự việc bắt đầu trong quá khứ và tiếp tục ở hiện tại có thể tiếp diễn ở tương lai sự việc đã kết thúc nhưng ảnh hưởng kết quả còn lưu lại hiện tại.
4.2 Công thức thì hiện tại hoàn thành tiếp diễnKhẳng định: S + have/has + been + V_ingEx: She has been running all day. (Cô ấy đã chạy liên tục cả ngày)
Phủ định: S + have/has + not + been + V_ingEx: She has not been running all day. (Cô ấy không chạy liên tục cả ngày)
Nghi vấn: Has/ Have + S + been+ V_ing?Ex: Has she been running all day? (Có phải cô ấy đã chạy liên tục cả ngày? )4.3 Cách dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễnDùng để nhấn mạnh tính liên tục của một sự việc bắt đầu từ quá khứ và tiếp diễn đến hiện tại.Ex: She has been learning English for 6 years. (Cô ấy đã học tiếng Anh được 6 năm)
Diễn tả hành động vừa kết thúc với mục đích nêu lên tác dụng và kết quả của hành động ấy.Ex: I am exhausted because I have been working all day. (Tôi kiệt sức bởi vì tôi đã làm việc cả ngày)
4.4 Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành tiếp diễnCác từ để nhận biết:
All day, all week, all month: cả ngày/ tuần/thángSince, for5. Thì quá khứ đơn– Simple Past5.1 Khái niệmThì quá khứ đơn (Past simple tense) dùng để diễn tả một hành động, sự việc diễn ra và kết thúc trong quá khứ.
5.2 Công thức thì quá khứ đơnLoại câu | Đối với động từ thường | Đối với động từ “to be” |
Khẳng định | S + V2/ed + O | S + was/were + O |
Phủ định | S + didn’t + V_inf + O | S + was/were + not + O |
Nghi vấn | Did + S + V_inf + O? | Was/were + S + O? |
Ví Dụ | I saw Peter yesterday. (Ngày hôm qua tôi đã nhìn thấy Peter) I didn’t go to school yesterday.(Ngày hôm qua tôi đã không đi học) -Did you visit Mary last week? (Tuần trước bạn đến thăm Mary phải không ?) | I was tired yesterday. (Ngày hôm qua tôi đã rất mệt)The supermarket was not full yesterday. (Ngày hôm qua, siêu thị không đông)Were you absent yesterday? (Hôm qua bạn vắng phải không? |
Ex: I went to the “Trang Quynh” movie with my boyfriend 3 days ago (tôi đi xem phim “Trạng Quỳnh” với bạn trai vào 3 ngày trước)
Diễn tả thói quen trong quá khứ.Ex: I used to go swimming with neighbor friends when I was young. (Lúc nhỏ tôi đã từng đi bơi với các bạn hàng xóm)
Diễn tả chuỗi hành động xảy ra liên tiếpEx: I got up, brushed my teeth and then had breakfast. (Tôi thức dậy, đánh răng rồi ăn sáng)
Dùng trong câu điều kiện loại 2Ex: If you studied hard, you could pass the entrance examination. (Nếu bạn học hành chăm chỉ, thì bạn đã đậu kỳ thi đại học)
5.4 Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơnCác từ thường xuất hiện:
Ago: cách đây…In…Yesterday: ngày hôm quaLast night/month/.. : tối qua, tháng trước/..6. Thì quá khứ tiếp diễn – Past Continuous6.1 Khái niệmThì quá khứ tiếp diễn (Past continuous tense) dùng để diễn tả một hành động, sự việc đang diễn ra xung quanh một thời điểm trong quá khứ.
6.2 Công thức thì quá khứ tiếp diễnKhẳng định: S + was/were + V_ing + OEx: She was watching TV at 8 o’clock last night. (Tối hôm qua lúc 8 giờ cô ấy đang xem tv)
Phủ định: S + was/were + not + V_ing + OEx: She wasn’t watching TV at 8 o’clock last night. (Tối hôm qua lúc 8 giờ cô ấy không xem tv)
Nghi vấn: Was/were + S + V_ing + O?Ex: Was she watching TV at 8 o’clock last night? (Có phải tối hôm qua lúc 8 giờ cô ấy đang xem TV?)
6.3 Cách dùng thì quá khứ tiếp diễnDiễn tả hành động đang xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ.Ex: I was having dinner at 7 o’clock last night. (Tôi đang ăn tối lúc 7 giờ tối hôm qua)
Diễn tả một hành động đang xảy ra trong quá khứ thì một hành động khác xen vào (hành động xen vào thường được chia ở quá khứ đơn).Ex: I was watching TV when she called. (Trong khi đang xem TV thì cô ấy gọi)
Diễn tả những hành động xảy ra song song với nhau.Ex: While Ellen was reading book, Tom was watching television. (Trong khi Ellen đang đọc sách thì Tom đang xem TV)
6.4 Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ tiếp diễnTrong câu xuất hiện các từ:
At 5pm last SundayAt this time last nightWhen/ while/ asFrom 4pm to 9pm…7. Thì quá khứ hoàn thành – Past Perfect7.1 Khái niệmThì quá khứ hoàn thành (Past perfect tense) dùng để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ. Hành động nào xảy ra trước thì dùng thì quá khứ hoàn thành. Hành động xảy ra sau thì dùng thì quá khứ đơn.
7.2 Công thức thì quá khứ hoàn thànhKhẳng định: S + had + V3/ed + OPhủ định: S + had + not + V3/ed + ONghi vấn: Had + S + V3/ed + O?7.3 Cách dùng thì quá khứ hoàn thànhDiễn tả hành động đã hoàn thành trước một thời điểm ở trong quá khứ.Ex: By 4pm yesterday she had left his house. (Cô ấy rời nhà trước 4 giờ hôm qua)
Diễn đạt một hành động xảy ra trước một hành động khác ở trong quá khứ. Hành động xảy ra trước dùng thì quá khứ hoàn thành – hành động xảy ra sau dùng thì quá khứ đơn.Ex: Before she went to bed, she had done her homework. (Trước khi cô ấy đi ngủ, cô ấy đã làm xong bài tập)
Dùng trong câu điều kiện loại 3Ex: If you had studied hard, you could have passed the entrance examination. (Nếu bạn học hành chăm chỉ, bạn đã đậu kỳ thi đại học)
7.4 Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thànhTrong câu chứa các từ:
By the time, prior to that timeAs soon as, whenBefore, afterUntil then8. Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn – Past Perfect Continuous8.1 Khái niệmThì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past perfect continuous tense) dùng để diễn tả một hành động, sự việc đã đang xảy ra trong quá khứ và kết thúc trước một hành động cũng xảy ra trong quá khứ.
8.2 Công thức thì quá khứ hoàn thành tiếp diễnKhẳng định: S + had been + V_ing + OEx: He had been watching films. (Anh ấy đã đang xem phim)
Phủ định: S + had + not + been + V_ing + OEx: He hadn’t been watching film.
Nghi vấn: Had + S + been + V_ing + O? Ex: Had he been watching films? (Có phải anh ấy đã đang xem phim?)
8.3 Cách dùng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễnThì quá khứ hoàn thành tiếp diễn dùng để nhấn mạnh khoảng thời gian của 1 hành động đã xảy ra trong quá khứ và kết thúc trước 1 hành động khác xảy ra và cũng kết thúc trong quá khứ.
Ex: Sam gained weight because he had been overeating
I had been thinking about that before you mentioned it
8.4 Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành tiếp diễnTrong câu thường chứa:
Before, afterUntil thenSince, for9. Thì tương lai đơn – Simple Future9.1 Khái niệm:Thì tương lai đơn trong tiếng Anh (Simple future tense) được dùng khi không có kế hoạch hay quyết định làm gì nào trước khi chúng ta nói. Chúng ta ra quyết định tự phát tại thời điểm nói.
9.2 Công thức thì tương lai đơnKhẳng định: S + will/shall/ + V_inf + OPhủ định: S + will/shall + not + V_inf + ONghi vấn: Will/shall + S + V_inf + O?9.3 Cách dùng thì tương lai đơnDiễn tả một dự đoán nhưng không có căn cứ.Ex: I think It will rain.
Diễn tả một quyết định đột xuất ngay lúc nói.Ex: I will bring coffee to you.
Diễn tả lời ngỏ ý, một lời hứa, đe dọa, đề nghị.Ex: I will never speak to you again.
Dùng trong mệnh đề chính của câu điều kiện loại I.Ex: If you don’t hurry, you will be late.
9.4 Dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơnTrong câu thường có:
Tomorrow: ngày maiin + thời gianNext week/ month/ year: tuần tới/tháng/năm10 years from now10. Thì tương lai tiếp diễn – Future Continuous10.1 Khái niệmThì tương lai tiếp diễn (Future continuous tense) dùng để diễn tả một hành động, sự việc sẽ đang diễn ra tại một thời điểm cụ thể trong tương lai.
10.2 Công thức thì tương lai tiếp diễnKhẳng định: S + will/shall + be + V-ingPhủ định: S + will/shall + not + be + V-ingNghi vấn: Will/shall + S + be + V-ing?10.3 Cách dùng thì tương lai tiếp diễnDiễn tả hành động hay sự việc đang diễn ra ở một thời điểm xác định trong tương lai hoặc hành động sẽ diễn ra và kéo dài liên tục suốt một khoảng thời gian ở tương lai.
Đôi khi nó cũng diễn tả hành động sẽ xảy ta như một phần trong kế hoạch hoặc một phần trong thời gian biểu.
Ex: She will be climbing on the mountain at this time next Saturday
The party will be starting at nine o’clock
10.4 Dấu hiệu nhận biết thì tương lai tiếp diễnTrong câu thường chứa các cụm từ:
Next year, next weekNext time, in the futureAnd soon11. Thì tương lai hoàn thành – Future Perfect11.1 Khái niệmThì tương lai hoàn thành – Future Perfect dùng để diễn tả một hành động hay sự việc hoàn thành trước một thời điểm trong tương lai.
11.2 Công thức thì tương lai hoàn thànhKhẳng định: S + shall/will + have + Past ParticiplePhủ định: S + shall/will + NOT + be + V_ing+ ONghi vấn: shall/will + NOT + be + V_ing+ O?11.3 Cách dùng thì tương lai hoàn thànhDiễn tả 1 hành động trong tương lai sẽ kết thúc trước 1 hành động khác trong tương lai.
Ex: She will have finished her homework before 11 o’clock this evening
When you come back, I will have typed this email
11.4 Dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thànhTrong câu chứa các từ:
By, before + thời gian tương laiBy the time …By the end of + thời gian trong tương lai12. Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn – Future Perfect Continuous12.1 Khái niệmThì tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future perfect continuous tense) dùng để diễn tả một hành động, sự việc sẽ xảy ra và xảy ra liên tục trước một thời điểm nào đó trong tương lai.
12.2 Công thức thì tương lai hoàn thành tiếp diễnKhẳng định: S + will/shall + have been + V_ingEx: We will have been living in this house for 10 years by next month.
Phủ định: S + will not + have been + V_ingEx: We will not have been living in this house for 10 years by next month.
Nghi vấn: Will/shall + S + have been + V-ing?Ex: Will they have been building this house by the end of this year?
12.3 Cách dùng thì tương lai hoàn thành tiếp diễnDiễn nhấn mạnh khoảng thời gian của 1 hành động sẽ đang xảy ra trong tương lai và sẽ kết thúc trước 1 hành động khác trong tương lai.
Ex: I will have been studying English for 10 year by the end of next month
12.4 Dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành tiếp diễnTrong câu xuất hiện các từ:
For + khoảng thời gian + by/ before + mốc thời gian trong tương laiFor 2 years by the end of thisBy the timeMonthBy then1. THÌ HIỆN TẠI ĐƠN – Simple Present tens1.1 Khái niệm:
Thì hiện tại đơn (Simple present tense) dùng để diễn tả một sự thật hiển nhiên hay một hành động diễn ra lặp đi lặp lại theo thói quen, phong tục, khả năng.
1.2 Công thức thì hiện tại đơn
Loại câu | Đối với động từ thường | Đối với động từ “to be” |
Khẳng định | S + V(s/es) + O | S + be (am/is/are) + O |
Phủ định | S + do not /does not + V_inf | S + be (am/is/are) + not + O |
Nghi vấn | Do/Does + S + V_inf? | Am/is/are + S + O? |
Ví Dụ | She gets up at 6 o’clock. (Cô thức dậy lúc 6 giờ) She doesn’t eat chocolate.(Cô ấy không ăn sô cô la.) Does she eat pastries?(Cô ấy có ăn bánh ngọt không?) | She is a student. ( cô ấy là học sinh) She is not a teacher( cô ấy không phải là giáo viên) Is she a student?( Cô ấy có phải là học sinh không) |
1.3 Cách dùng thì hiện tại đơnThì hiện tại đơn diễn tả một sự thật hiển nhiên, một chân lý.
Ex: The sun rises in the East and sets in the West (Mặt trời mọc ở hướng Đông và lặn ở hướng Tây)
Thì hiện tại đơn diễn tả 1 hành động xảy ra thường xuyên, một thói quen ở hiện tại.
Ex: Anna often goes to school by bicycle.(Anna thường đến trường bằng xe đạp)
He gets up early every morning.(Anh dậy sớm mỗi sáng.)
Lưu ý: cần thêm “es” sau các động từ có tận cùng là : O, S, X, CH, SH.
Thì hiện tại đơn diễn tả một năng lực của con người
Ex: He plays badminton very well (Anh ấy chơi cầu lông rất giỏi)
Ngoài ra, thì hiện tại đơn còn diễn tả một kế hoạch đã được sắp xếp trong tương lai, đặc biệt là trong việc di chuyển.
Ex: The train leaves at 9 am tomorrow (Tàu khởi hành lúc 9 giờ sáng ngày mai)
1.4 Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn
Trong câu có chứa các trạng từ chỉ tần suất như:
Every day/ week/ month…: mỗi ngày/ tuần/ thángOften, usually, frequently: thườngSometimes, occasionally: thỉnh thoảngAlways, constantly: luôn luônSeldom, rarely: hiếm khi
2. Thì hiện tại tiếp diễn – Present Continuous2.1 Khái niệm:
Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả những sự việc xảy ra ngay lúc chúng ta nói hay xung quanh thời điểm chúng ta nói, và hành động đó vẫn chưa chấm dứt (còn tiếp tục diễn ra).
2.2 Công thức thì hiện tại tiếp diễnKhẳng định: S + am/is/are + V_ing
Ex: She is watching TV now. (Cô ấy đang xem ti vi)
Phủ định: S + am/is/are + not + V_ing
Ex: She is not doing his homework now. (Cô ấy không đang làm bài tập)
Nghi vấn: Am/Is/Are + S + V_ing?
Ex: Is she studying English? (Có phải cô ấy đang học tiếng Anh? )
2.3 Cách dùng thì hiện tại tiếp diễnDiễn tả một hành động đang diễn ra và kéo dài tại một thời điểm ở hiện tại.
Ex: The children are playing football now. (Bọn trẻ đang chơi bóng đá bây giờ.)
Thường tiếp theo sau mệnh lệnh, câu đề nghị.
Ex: – Look! The child is crying. (Nhìn xem! Đứa trẻ đang khóc.)
– Be quiet! The baby is sleeping in the next room. (Hãy yên lặng! Em bé đang ngủ ở phòng bên cạnh.)
Diễn tả 1 hành động xảy ra lặp đi lặp lại, dùng phó từ ALWAYS :
Ex : She is always borrowing our books and then she doesn’t remember. (Cô ấy luôn mượn sách của chúng tôi và sau đó cô ấy không nhớ.)
Diễn tả một hành động sắp xảy ra (ở trong tương lai gần)
Ex: Tomorrow, I am taking to the train to ohio to visit a relative (ngày mai, tôi sẽ đi tàu tới Ohio để thăm người thân)
2.4 Dấu hiệu nhận biết
Trong câu có chứa các các từ sau:
Now: bây giờRight nowListen! : Nghe nào!At the momentAt presentLook! : nhìn kìaWatch out! : cẩn thận!Be quiet! : Im lặng
* Lưu ý: Không dùng thì này với các động từ chỉ nhận thức, tri giác như: be, understand (hiểu), know(biết), like(thích) , want(muốn) , see(nhìn), hear(nghe), glance(liếc qua), feel(cảm thấy), think(nghĩ), smell(ngửi), love(yêu). hate(ghét), realize(nhận ra), seem(dường như), remember(nhớ), forget(quên), etc.
Với các động từ này, sử dụng Thì hiện tại đơn.
3. Thì hiện hoàn thành – Present Perfect3.1 Khái niệm:
Thì hiện tại hoàn thành (Present perfect tense) dùng để diễn tả một hành động, sự việc đã bắt đầu từ trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp tục tiếp diễn trong tương lai.
3.2 Công thức thì hiện tại hoàn thànhKhẳng định: S + have/has + V3/ed + O
Ex: I have done my homework. (Tôi hoàn thành xong bài tập)
She has had dinner with her family (Cô ấy đã ăn tối với gia đình)
Phủ định: S + have/has + not + V3/ed + O
Ex: I haven’t done my homework. (Tôi chưa làm xong bài tập)
She hasn’t completed the assigned work (Cô ấy không hoàn thành công việc được giao)
Nghi vấn: Have/has + S + V3/ed + O?
Ex: Have you done your homework? (Em đã làm xong bài tập về nhà chưa ?)
Has she visited the children at the orphanage? ( cô ấy đã đi thăm các bạn nhỏ tại trại trẻ mồ côi chưa)
3.3 Cách dùng thì hiện tại hoàn thànhDiễn tả hành động đã xảy ra hoặc chưa bao giờ xảy ra ở 1 thời gian không xác định trong quá khứ.Diễn tả sự lặp đi lặp lại của 1 hành động trong quá khứ.Được dùng với since và for.
– Since + thời gian bắt đầu (1995, I was young, this morning etc.). Khi người nói dùng since, người nghe phải tính thời gian là bao lâu.
– For + khoảng thời gian (từ lúc đầu tới bây giờ). Khi người nói dùng for, người nói phải tính thời gian là bao lâu.
Ex: I’ve done all my homework (Tôi đã làm tất cả bài tập về nhà)
She has lived in Liverpool all her life (Cô ấy đã sống ở Liverpool cả đời)
3.4 Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành
Trong câu thường chứa các các từ sau:
Just, recently, lately: gần đây, vừa mớiAlready : đã….rồi , before: đã từngNot….yet: chưaNever, everSince, forSo far = until now = up to now: cho đến bây giờSo sánh nhất4. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn – Present Perfect Continuous4.1 Khái niệm:
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn là thì diễn tả sự việc bắt đầu trong quá khứ và tiếp tục ở hiện tại có thể tiếp diễn ở tương lai sự việc đã kết thúc nhưng ảnh hưởng kết quả còn lưu lại hiện tại.
4.2 Công thức thì hiện tại hoàn thành tiếp diễnKhẳng định: S + have/has + been + V_ing
Ex: She has been running all day. (Cô ấy đã chạy liên tục cả ngày)
Phủ định: S + have/has + not + been + V_ing
Ex: She has not been running all day. (Cô ấy không chạy liên tục cả ngày)
Nghi vấn: Has/ Have + S + been+ V_ing?Ex: Has she been running all day? (Có phải cô ấy đã chạy liên tục cả ngày? )4.3 Cách dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễnDùng để nhấn mạnh tính liên tục của một sự việc bắt đầu từ quá khứ và tiếp diễn đến hiện tại.
Ex: She has been learning English for 6 years. (Cô ấy đã học tiếng Anh được 6 năm)
Diễn tả hành động vừa kết thúc với mục đích nêu lên tác dụng và kết quả của hành động ấy.
Ex: I am exhausted because I have been working all day. (Tôi kiệt sức bởi vì tôi đã làm việc cả ngày)
4.4 Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Các từ để nhận biết:
All day, all week, all month: cả ngày/ tuần/thángSince, for
5. Thì quá khứ đơn– Simple Past5.1 Khái niệm
Thì quá khứ đơn (Past simple tense) dùng để diễn tả một hành động, sự việc diễn ra và kết thúc trong quá khứ.
5.2 Công thức thì quá khứ đơn
Loại câu | Đối với động từ thường | Đối với động từ “to be” |
Khẳng định | S + V2/ed + O | S + was/were + O |
Phủ định | S + didn’t + V_inf + O | S + was/were + not + O |
Nghi vấn | Did + S + V_inf + O? | Was/were + S + O? |
Ví Dụ | I saw Peter yesterday. (Ngày hôm qua tôi đã nhìn thấy Peter) I didn’t go to school yesterday.(Ngày hôm qua tôi đã không đi học) -Did you visit Mary last week? (Tuần trước bạn đến thăm Mary phải không ?) | I was tired yesterday. (Ngày hôm qua tôi đã rất mệt)The supermarket was not full yesterday. (Ngày hôm qua, siêu thị không đông)Were you absent yesterday? (Hôm qua bạn vắng phải không? |
5.3 Cách dùng thì quá khứ đơnDiễn tả hành động đã xảy ra và chấm dứt trong quá khứ.
Ex: I went to the “Trang Quynh” movie with my boyfriend 3 days ago (tôi đi xem phim “Trạng Quỳnh” với bạn trai vào 3 ngày trước)
Diễn tả thói quen trong quá khứ.
Ex: I used to go swimming with neighbor friends when I was young. (Lúc nhỏ tôi đã từng đi bơi với các bạn hàng xóm)
Diễn tả chuỗi hành động xảy ra liên tiếp
Ex: I got up, brushed my teeth and then had breakfast. (Tôi thức dậy, đánh răng rồi ăn sáng)
Dùng trong câu điều kiện loại 2
Ex: If you studied hard, you could pass the entrance examination. (Nếu bạn học hành chăm chỉ, thì bạn đã đậu kỳ thi đại học)
5.4 Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn
Các từ thường xuất hiện:
Ago: cách đây…In…Yesterday: ngày hôm quaLast night/month/.. : tối qua, tháng trước/..6. Thì quá khứ tiếp diễn – Past Continuous6.1 Khái niệm
Thì quá khứ tiếp diễn (Past continuous tense) dùng để diễn tả một hành động, sự việc đang diễn ra xung quanh một thời điểm trong quá khứ.
6.2 Công thức thì quá khứ tiếp diễnKhẳng định: S + was/were + V_ing + O
Ex: She was watching TV at 8 o’clock last night. (Tối hôm qua lúc 8 giờ cô ấy đang xem tv)
Phủ định: S + was/were + not + V_ing + O
Ex: She wasn’t watching TV at 8 o’clock last night. (Tối hôm qua lúc 8 giờ cô ấy không xem tv)
Nghi vấn: Was/were + S + V_ing + O?
Ex: Was she watching TV at 8 o’clock last night? (Có phải tối hôm qua lúc 8 giờ cô ấy đang xem TV?)
6.3 Cách dùng thì quá khứ tiếp diễnDiễn tả hành động đang xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ.
Ex: I was having dinner at 7 o’clock last night. (Tôi đang ăn tối lúc 7 giờ tối hôm qua)
Diễn tả một hành động đang xảy ra trong quá khứ thì một hành động khác xen vào (hành động xen vào thường được chia ở quá khứ đơn).
Ex: I was watching TV when she called. (Trong khi đang xem TV thì cô ấy gọi)
Diễn tả những hành động xảy ra song song với nhau.
Ex: While Ellen was reading book, Tom was watching television. (Trong khi Ellen đang đọc sách thì Tom đang xem TV)
6.4 Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ tiếp diễn
Trong câu xuất hiện các từ:
At 5pm last SundayAt this time last nightWhen/ while/ asFrom 4pm to 9pm…7. Thì quá khứ hoàn thành – Past Perfect7.1 Khái niệm
Thì quá khứ hoàn thành (Past perfect tense) dùng để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ. Hành động nào xảy ra trước thì dùng thì quá khứ hoàn thành. Hành động xảy ra sau thì dùng thì quá khứ đơn.
7.2 Công thức thì quá khứ hoàn thànhKhẳng định: S + had + V3/ed + OPhủ định: S + had + not + V3/ed + ONghi vấn: Had + S + V3/ed + O?7.3 Cách dùng thì quá khứ hoàn thànhDiễn tả hành động đã hoàn thành trước một thời điểm ở trong quá khứ.
Ex: By 4pm yesterday she had left his house. (Cô ấy rời nhà trước 4 giờ hôm qua)
Diễn đạt một hành động xảy ra trước một hành động khác ở trong quá khứ. Hành động xảy ra trước dùng thì quá khứ hoàn thành – hành động xảy ra sau dùng thì quá khứ đơn.
Ex: Before she went to bed, she had done her homework. (Trước khi cô ấy đi ngủ, cô ấy đã làm xong bài tập)
Dùng trong câu điều kiện loại 3
Ex: If you had studied hard, you could have passed the entrance examination. (Nếu bạn học hành chăm chỉ, bạn đã đậu kỳ thi đại học)
7.4 Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành
Trong câu chứa các từ:
By the time, prior to that timeAs soon as, whenBefore, afterUntil then8. Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn – Past Perfect Continuous8.1 Khái niệm
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past perfect continuous tense) dùng để diễn tả một hành động, sự việc đã đang xảy ra trong quá khứ và kết thúc trước một hành động cũng xảy ra trong quá khứ.
8.2 Công thức thì quá khứ hoàn thành tiếp diễnKhẳng định: S + had been + V_ing + O
Ex: He had been watching films. (Anh ấy đã đang xem phim)
Phủ định: S + had + not + been + V_ing + O
Ex: He hadn’t been watching film.
Nghi vấn: Had + S + been + V_ing + O?
Ex: Had he been watching films? (Có phải anh ấy đã đang xem phim?)
8.3 Cách dùng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn dùng để nhấn mạnh khoảng thời gian của 1 hành động đã xảy ra trong quá khứ và kết thúc trước 1 hành động khác xảy ra và cũng kết thúc trong quá khứ.
Ex: Sam gained weight because he had been overeating
I had been thinking about that before you mentioned it
8.4 Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Trong câu thường chứa:
Before, afterUntil thenSince, for9. Thì tương lai đơn – Simple Future9.1 Khái niệm:
Thì tương lai đơn trong tiếng Anh (Simple future tense) được dùng khi không có kế hoạch hay quyết định làm gì nào trước khi chúng ta nói. Chúng ta ra quyết định tự phát tại thời điểm nói.
9.2 Công thức thì tương lai đơnKhẳng định: S + will/shall/ + V_inf + OPhủ định: S + will/shall + not + V_inf + ONghi vấn: Will/shall + S + V_inf + O?9.3 Cách dùng thì tương lai đơnDiễn tả một dự đoán nhưng không có căn cứ.
Ex: I think It will rain.
Diễn tả một quyết định đột xuất ngay lúc nói.
Ex: I will bring coffee to you.
Diễn tả lời ngỏ ý, một lời hứa, đe dọa, đề nghị.
Ex: I will never speak to you again.
Dùng trong mệnh đề chính của câu điều kiện loại I.
Ex: If you don’t hurry, you will be late.
9.4 Dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn
Trong câu thường có:
Tomorrow: ngày maiin + thời gianNext week/ month/ year: tuần tới/tháng/năm10 years from now10. Thì tương lai tiếp diễn – Future Continuous10.1 Khái niệm
Thì tương lai tiếp diễn (Future continuous tense) dùng để diễn tả một hành động, sự việc sẽ đang diễn ra tại một thời điểm cụ thể trong tương lai.
10.2 Công thức thì tương lai tiếp diễnKhẳng định: S + will/shall + be + V-ingPhủ định: S + will/shall + not + be + V-ingNghi vấn: Will/shall + S + be + V-ing?10.3 Cách dùng thì tương lai tiếp diễn
Diễn tả hành động hay sự việc đang diễn ra ở một thời điểm xác định trong tương lai hoặc hành động sẽ diễn ra và kéo dài liên tục suốt một khoảng thời gian ở tương lai.
Đôi khi nó cũng diễn tả hành động sẽ xảy ta như một phần trong kế hoạch hoặc một phần trong thời gian biểu.
Ex: She will be climbing on the mountain at this time next Saturday
The party will be starting at nine o’clock
10.4 Dấu hiệu nhận biết thì tương lai tiếp diễn
Trong câu thường chứa các cụm từ:
Next year, next weekNext time, in the futureAnd soon11. Thì tương lai hoàn thành – Future Perfect11.1 Khái niệm
Thì tương lai hoàn thành – Future Perfect dùng để diễn tả một hành động hay sự việc hoàn thành trước một thời điểm trong tương lai.
11.2 Công thức thì tương lai hoàn thànhKhẳng định: S + shall/will + have + Past ParticiplePhủ định: S + shall/will + NOT + be + V_ing+ ONghi vấn: shall/will + NOT + be + V_ing+ O?11.3 Cách dùng thì tương lai hoàn thành
Diễn tả 1 hành động trong tương lai sẽ kết thúc trước 1 hành động khác trong tương lai.
Ex: She will have finished her homework before 11 o’clock this evening
When you come back, I will have typed this email
11.4 Dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành
Trong câu chứa các từ:
By, before + thời gian tương laiBy the time …By the end of + thời gian trong tương lai12. Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn – Future Perfect Continuous12.1 Khái niệm
Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future perfect continuous tense) dùng để diễn tả một hành động, sự việc sẽ xảy ra và xảy ra liên tục trước một thời điểm nào đó trong tương lai.
12.2 Công thức thì tương lai hoàn thành tiếp diễnKhẳng định: S + will/shall + have been + V_ing
Ex: We will have been living in this house for 10 years by next month.
Phủ định: S + will not + have been + V_ing
Ex: We will not have been living in this house for 10 years by next month.
Nghi vấn: Will/shall + S + have been + V-ing?
Ex: Will they have been building this house by the end of this year?
12.3 Cách dùng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
Diễn nhấn mạnh khoảng thời gian của 1 hành động sẽ đang xảy ra trong tương lai và sẽ kết thúc trước 1 hành động khác trong tương lai.
Ex: I will have been studying English for 10 year by the end of next month
12.4 Dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
Trong câu xuất hiện các từ:
For + khoảng thời gian + by/ before + mốc thời gian trong tương laiFor 2 years by the end of thisBy the timeMonthBy then
1.Thì hiện tại
2.Thì quá khứ
3.Thì hiện tại tiếp diễn
4.Thì tương lai
I.Thì hiện tại
S + tobe + V(inf)
II.Thì quá khứ
S + tobe + V(ed/past 2)
III.Thì hiện tại tiếp diễn
S + tobe + V-ing
IIII.Thì tương lai
S + will be + V
1, THÌ HIỆN TẠI ĐƠN
2, THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN
3, THÌ QUÁ KHỨ
4, THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN
5, THÌ TƯƠNG LAI GẦN
T.I.C.K MIK NHAAAAAA
Chứng minh:4 = 5
-->Ta có
-20 = -20
<=> 25 - 45 = 16 - 36
=> 5^2 - 2.5.9/ 2 = 4^2 - 2.4.9/2
Cộg cả 2 vế với (9/2)^2 để xuất hiện hằg đẳg thức :
5^2 - 2.5.9/2 + (9/2)^2 = 4^2 - 2.4.9/2 + (9/2)^2
<=> (5 - 9/2)^2 = (4 - 9/2 )^2
=> 5 - 9/2 = 4 - 9/2
=> 5 = 4
Các bạn thấy thế nào
Ai đi ngang qua nhớ nha
Chứng minh:4 = 5
-->Ta có
-20 = -20
<=> 25 - 45 = 16 - 36
=> 5^2 - 2.5.9/ 2 = 4^2 - 2.4.9/2
Cộg cả 2 vế với (9/2)^2 để xuất hiện hằg đẳg thức :
5^2 - 2.5.9/2 + (9/2)^2 = 4^2 - 2.4.9/2 + (9/2)^2
<=> (5 - 9/2)^2 = (4 - 9/2 )^2
=> 5 - 9/2 = 4 - 9/2
=> 5 = 4
ca hai to lam trong 1 tieng het so cong viec la : 1:6+1:9=5/18
1 giờ thì tổ một làm đc 1/6 (công việc)
1 giờ thì tổ hai làm đc 1/9(công việc)
Vậy C=2 tổ cùng làm trong 1 giờ đc
1/6 +1/9 =5/18 (công việc )
Kich mk nha
Ít nhất là 26 người nhiều nhất là 52 người
Nếu thấy bài làm của mình đúng thì tick nha bạn.Chúc bạn một năm mới hanh phúc,vui vẻ,học giỏi,mạnh khoẻ nha...
tất cả thì
câu bị động
câu tường thuật
.............................
Công thức thì hiện tại đơn đối với động từ thường
Công thức thì hiện tại đơn đối với động từ Tobe
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn:
Thì hiện tại đơn trong câu thường có những từ sau: Every, always, often , usually, rarely , generally, frequently.
Cách dùng thì hiện tại đơn:
Xem thêm chi tiết chi tiết về: thì hiện tại đơn
2. Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous):
Công thức thì hiện tại tiếp diễn:
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn:
Thì hiện tại tiếp diễn trong câu thường có những cụm từ sau: At present, at the moment, now, right now, at, look, listen.…
Cách dùng:
Lưu ý: Không dùng thì hiện tại tiếp diễn với các động từ chỉ tri giác, nhận thức như : to be, see, hear,feel, realize, seem, remember, forget, understand, know, , want , glance, think, smell, love, hate… (Ex: He wants to go for a cinema at the moment.)
Học toàn bộ các thì tiếng Anh
Các thì trong tiếng Anh là những kiến thức cơ bản và bạn cần nắm chắc. Học tiếng Anh quan trọng nhất là việc sử dụng thành thạo được các thì khi Nghe Nói Đọc Viết. Nếu bạn ở Hà Nội và muốn học lại toàn bộ các kiến thức nền tảng tiếng Anh về ngữ pháp và từ vựng kết hợp với luyện tập Nghe Nói trong 3 tháng thì bạn có thể tham khảo lộ trình đào tạo Tiếng Anh cho người mới bắt đầu của Anh Ngữ Jaxtina tại đây
3. Thì quá khứ đơn (Simple Past):
Công thức thì quá khứ đơn đối với động từ thường
Công thức thì quá khứ đơn đối với động từ Tobe
.
Trong trường hợp dạng bị động của thì quá khứ đơn thì các bạn có thể dùng theo công thức bên dưới:
Dấu hiệu nhận biết:
Các từ thường xuất hiện trong thì quá khứ đơn: Yesterday, ago , last night/ last week/ last month/ last year, ago(cách đây), when.
Cách dùng:
Xem thêm chi tiết về: Thì quá khứ đơn
4.Thì quá khứ tiếp diễn
Công thức
Dấu hiệu nhận biết:
5. Thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect):
Công thức
Dấu hiệu :
Trong thì hiện tại đơn thường có những từ sau: Already, not…yet, just, ever, never, since, for, recently, before…
Cách dùng
Xem thêm chi tiết về: thì hiện tại hoàn thành
6. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present Perfect Continuous):
Công thức
Dấu hiệu nhận biết:
Trong câu thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn thường có các từ sau: All day, all week, since, for, for a long time, in the past week, recently, lately, up until now, and so far, almost every day this week, in recent years.
Cách dùng:
Xem thêm chi tiết về: thì hiện tại tiếp diễn
7. Quá khứ hoàn thành (Past Perfect):
Công thức dùng:
Dấu hiệu nhận biết:
Trong câu có các từ: After, before, as soon as, by the time, when, already, just, since, for….
Cách dùng
Diễn tả một hành động đã xảy ra, hoàn thành trước một hành động khác trong quá khứ. (EX: I had gone to school before Nhung came.)
Xem thêm chi tiết về thi: Quá khứ hoàn thành
8. Quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Pas Perfect Continuous):
Công thức:
Dấu hiệu nhận biết:
Trong câu thường có: Until then, by the time, prior to that time, before, after.
Cách dùng:
Xem thêm chi tiết chi tiết về: thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
9. Tương lai đơn (Simple Future):
Công thức:
Dấu hiệu:
Trong câu thường có: tomorrow, Next day/ Next week/ next month/ next year, in + thời gian…
Cách dùng:
Xem thêm chi tiết về: thì tương lai đơn
10. Thì tương lai tiếp diễn (Future Continuous):
Công thức:
Dấu hiệu:
Trong câu thường có các cụm từ: next year, next week, next time, in the future, and soon.
Cách dùng :
Xem thêm chi tiết về: thì tương lai tiếp diễn
11. Thì tương lai hoàn thành (Future Perfect)
Công thức:
Dấu hiệu:
Cách dùng :
Xem thêm chi tiết về: thì tương lai hoàn thành
12. Tương Lai Hoàn Thành Tiếp Diễn (Future Perfect Continuous):
Công thức dùng:
Dấu hiệu:
For + khoảng thời gian + by/ before + mốc thời gian trong tương lai
EX: for 10 years by the end of this year (được 10 năm cho tới cuối năm nay)
Cách dùng:
Dùng để nói về sự việc, hành động diễn ra trong quá khứ tiếp diễn liên tục đến tương lai với thời gian nhất định. EX: I will have been working in company for 10 year by the end of next year.
co 12 thi