Trộn cùng thể tích dung dịch KOH 0,03M; dung dịch NaOH 0,02M và dung dịch H2SO4 0,04M thu được dung dịch có pH là
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Câu 1: nOH-=0,01V(mol) nH+ =0,03V(mol)
nOH-<nH+ nên axit dư -->nH+dư =0,02V(mol)--->CM H+=0,01(M)=10-2->pH=2
Chú thích do thể tích như nhau nên ko cần đổi
Câu 2:nOH-=0,03a(mol) nH+=0,01a(mol)-->OH-dư
noh-dư=0,02a(mol) mà v=2a-->Cm oh-=0,01=10-2(M)->pH=12
Câu 3:nOH-=0,03 nH+=0,035->H+dư nH+dư=0,005 mol
V=0,5(l) CmH+=10^-2 pH=2
nBa(OH)2 = 0,002 mol; nKOH = 0,006 mol → ∑ n O H - = 0,002.2 + 0,006 = 0,01 mol
→ [OH-] = n V = 0 , 01 0 , 2 + 0 , 2 = 0,025 → pOH = –lg[OH-] = -lg0,025 = 1,6
Mà pH + pOH = 14 → pH = 12,4
Đáp án C
nBa(OH)2 = 0,002 mol; nKOH = 0,006 mol → ∑ n O H - = 0,002.2 + 0,006 = 0,01 mol
→ [OH-] = n V = 0 , 01 0 , 2 + 0 , 2 = 0,025 → pOH = –lg[OH-] = -lg0,025 = 1,6
Mà pH + pOH = 14 → pH = 12,4
Đáp án C
Chọn C
Số mol Ba ( OH ) 2 = 0,2.0,01 = 0,002 mol; Số mol KOH = 0,2.0,03 = 0,006 mol
Ví dụ 5 :
n KOH = 0,02.0,35 = 0,007(mol)
n HCl = 0,08.0,1 = 0,008(mol)
$KOH + HCl \to KCl + H_2O$
n HCl pư = n KOH = 0,007(mol)
=> n HCl dư = 0,008 - 0,007 = 0,001(mol)
V dd = 0,02 + 0,08 = 0,1(mol)
=> [H+ ] = CM HCl dư = 0,001/0,1 = 0,01M
=> pH = -log(0,01) = 2
Trong 100 ml thì :
\(n_{H^+}=0.1\cdot\left(0.015\cdot2+0.03+0.04\right)=0.01\left(mol\right)\)
Trong 200 ml :
\(n_{H^+}=0.01\cdot2=0.02\left(mol\right)\)
\(H^++OH^-\rightarrow H_2O\)
\(0.02.......0.02\)
\(V_{dd_{NaOH}}=\dfrac{0.02}{0.2}=0.1\left(l\right)\)