Hai xe ô tô chuyển động thẳng đều cùng lúc qua A và B cùng chiều từ A đến B, với tốc độ xe qua A là 54km/h, xe qua B là 36km/h. Đoạn đường AB = 1km. Chọn gốc tọa độ ở B, chiều dương là chiều chuyển động của xe A a. Viết phương trình chuyển động của hai xe. b. Tìm thời điểm và vị trí hai xe gặp nhau c. Khi xe A đi được quãng đường 200m thì xe B đi được quãng đường bao nhiêu và có tọa độ bao nhiêu?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) Công thức tính quãng đường đi được của 2 xe là :
SA = VA.t = 60t và SB = VB.t = 40t.
Phương trình chuyển động của 2 xe:
xA = 0 + 60t và xB = 10 + 40t
Với S và x tính bằng km; t tính bằng giờ.
b)
t(h) |
0 |
0,5 |
1 |
2 |
3 |
... |
xA (km) |
0 |
30 |
60 |
120 |
180 |
... |
xB (km) |
10 |
30 |
50 |
90 |
130 |
... |
c) Khi 2 xe gặp nhau thì tọa độ của chúng bằng nhau:
xA = xB
60t = 10 + 40t
⇒ 20t = 10
⇒ t = 0,5 h
⇒ xA = 60.0,5 = 30 km.
Vậy điểm gặp nhai cách gốc tọa độ A một đoạn 30 km.
Trên đồ thị điểm gặp nhai có tọa độ (t,x ) tương ứng là (0,5;30).
Phương trình chuyển động của ô tô : x A = 80t
Phương trình chuyển động của xe máy : x B = 20 + 40t
Chọn D.
Cách 2: Mỗi giờ xe A đi được nhiều hơn xe B là 54 - 48 = 6km.
Muốn xe A đi được nhiều hơn xe B là 12km thì phải cần thời gian: 12/6 = 2h.
Lúc này, xe A đi được: AC = 54.2 = 108km.
a,\(\left\{{}\begin{matrix}xA=54t-1\\xB=36t\end{matrix}\right.\)
b,\(\Rightarrow xA=xB\Rightarrow54t-1=36t\Leftrightarrow t=\dfrac{1}{18}h\)
c,\(\Rightarrow xA=0,2=54t-1\Rightarrow t=\dfrac{1}{45}h\Rightarrow xB=36t=36.\dfrac{1}{45}=0,8m\)
Chọn gốc tọa độ O trùng B
Chiều dương trục Ox : từ A đến B
Phương trình chuyển động của mỗi vật:
\(x_1=-1+54t(km,h)\)
\(x_2=36t(km,h)\)
Khi 2 xe gặp nhau
\(x_1=x_2 \Rightarrow -1+54t= 36t\Rightarrow t=1/18(h)\)
Vậy thời gian 2 xe gặp nhau là: 1/18(h)
Vị trí gặp cách B:36.1=36km
c,Đổi 200m=0,2km
Thời gian xe A đi dc 200m :t=0,2/54=1/270h
Quãng đường xe B đi dc:\(s_b=(1/270).36=2/15(km)\)
tọa độ đi dc là \(x_B=s_B=2/15(km,h)\)
Vậy thời gian 2 xe gặp nhau là
Vị trí gặp cách A :