Hãy đặt 8 câu điều kiện loại 2 bằng tiếng anh ( ghi cả nghĩa )
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Câu điều kiện loại 1 :
- If you come into my garden, my dog will bite you. (Nếu anh vào vườn của tôi, con chó của tôi sẽ cắn anh )
- If it is sunny, I will go fishing. (Nếu trời nắng , tôi sẽ đi câu cá.)
- If you work hard, you will pass the exam. (Nếu bạn học tập chăm chỉ, bạn sẽ vượt qua kỳ thi.)
Câu điều kiện loại 2 :
- If I were a bird, I would be very happy. (Nếu tôi là một con chim, tôi sẽ rất hạnh phúc.)
- If I had a million USD, I would buy that car. (Nếu tôi có một triệu đô la, tôi sẽ mua chiếc xe đó.)
- If I were you, I would talk to my teacher. (Nếu tôi mà là bạn, tôi sẽ nói chuyện với giáo viên).
- If he were young, he would not have difficulty in learning English. (Nếu anh ấy còn trẻ, anh ấy sẽ không gặp khó khăn trong việc học tiếng Anh).
- If I had more time, I would travel more. (Nếu có nhiều thời gian, tôi sẽ đi du lịch nhiều)
- If I practiced the guitar everyday, I would be really good. (Nếu luyện tập đàn ghi-ta hàng ngày, tôi sẽ rất giỏi)
- If I had more money , I could buy more clothes. ( Nếu tôi có nhiều tiền, tôi sẽ mua thật nhiều quần áo)
- If I had my own car, I could never take a bus or taxi again. ( Nếu tôi có 1 chiếc oto riêng, tôi sẽ ko bao giờ bắt xe buýt hay taxi nữa
- If I had more free time, I would read more books. ( Nếu tôi có nhiều thời gian rảnh, tôi sẽ đọc nhiều loại sách)
- If we knew more about running a business, we could open a restaurant. (Nếu chúng tôi biết nhiều về công việc kinh doanh, chúng tôi sẽ mở 1 nhà hàng)
Câu điều kiện loại 3 :
- I would have gone out if I hadn't been so tired. (Tôi đã đi chơi nếu tôi không quá mệt)
- If I had known you were in hospital, I would have gone to visit you. (Nếu tôi biết anh nằm viện, tôi đã đi thăm anh.)
- If he had been looking where he was going, he wouldn't have walked into the wall.(Nếu anh ấy đã nhìn thấy được anh ấy đang đi đâu, anh ấy đã không đụng phải bức tường)
- If I had been hungry, I would have eaten something. (Nếu tôi đói, tôi đã ăn một chút gì đó)
- If I had seen you, I would have said hello. (Nếu tôi nhìn thấy anh, tôi đã chào anh)
- If I hadn’t been absent yesterday, I would have met him. ( nếu hôm qua tôi không vắng mặt thì tôi đã gặp anh ta rồi)
-If he had come to see me yesterday, I would have taken him to the movies. (Nếu hôm qua nó đến thăm tôi thì tôi đã đưa nó đi xem phim rồi.)
- If the midfielders had passed the ball more exactly, our team would have more chances to attack. (Nếu tiền vệ chuyền bóng chính xác hơn, đội của chúng tôi đã có nhiều cơ hội hơn để tấn công)
- If the forwards had run faster, they would have scored more goals. (Nếu tiền vệ chạy nhanh hơn, họ đã ghi được nhiều bàn thắng hơn.)
- Their motivation would have been improved if they had kicked a goal during the first half. (Động lực của họ đã được cải thiện nếu họ đá một bàn thắng trong hiệp một.)
Tick mình nhaaaaaaaa
My whole family loves me so much
dịch:cả gia đình tôi ai cũng yêu thương tôi rất nhiều
nhớ khen nhé cậu :Đ
Everyone in my family love my in forver
Ai trong gia đình tôi đều yêu tôi rất nhiều
HT @@@ ^_^
Nhớ k nhen
Bài 1
- The life in the city is very convenient
- The city has many interesting places , such as : park , museum , stadium , ....
- - The buildings in the city centre is very modern
- In the city , there are some park so we can walking , do exercise , play ...
- The street in city is cleaner than the street in countryside
Bài 2
+ The city is very noisy
+ The city's street hasn't a lot os trees
+ There are many means on the road , so the air is polluted
+ City is very cramped
+ I don't like to go anywhere because the city is too dirty by dust
<< Tick cho mình rồi khi nào mình lại giúp , cảm ơn ạ >>
là những từ vay mượn của nước ngoài tạo ra sự phong phú, đa dạng của Tiếng Việt, trong tiếng Việt có rất nhiều từ mượn có nguồn gỗ từ tiếng Hán, tiếng Pháp, Tiếng Anh...
từ mượn tiếng Hán : khán giả , tác giả
từ mượn tiếng Anh : đô la , in - to - net
từ mượn tiếng Pháp : ô -tô , ra-di-ô
Câu 1:
- Nhóm từ có nghĩa là người: nhân viên, nhân khẩu, nhân vật.
- Nhóm từ có nghĩa là lòng thương người: nhân ái, nhân đức, nhân từ.
Câu 2:
- Từ ghép trong đoạn a): công ơn, lập đền, hồi tưởng.
- Từ láy trong đoạn b): tre vươn, tre tươi, giản dị.
Câu 3:
Từ đoạn văn ta có thể thấy được bạn học sinh đã có lòng nhân ái và quan tâm đến người khác, đặc biệt là những người cao tuổi và yếu thế. Bằng cách giúp bà qua đường, bạn đã thể hiện được sự trách nhiệm và lòng tử tế của mình. Qua câu chuyện này, ta có thể thấy được giá trị của việc giúp đỡ người khác và tình cảm giữa các thế hệ trong xã hội.
Câu 4: Bạn tự viết câu này nhé.
/tk:4 cách đặt câu cầu khiến khác nhau để yêu cầu một người nào đó dừng lại là:
- Thêm hãy, đừng, chớ, nên, phải, ... vào trước một động từ.
- Thêm đi, thôi, nào, ... vào cuối câu.
- Thêm đề nghị, xin mong, ... vào đầu câu.
- Thay đổi giọng điệu.
+ Mai phải dừng lại!
+ Mai dừng lại đi!
+ Đề nghị Mai dừng lại!
+ Mai hãy dừng lại!
tk
vẻ vang, gian nan, van xin, dang dở, giang sơn
tk
(1) thám không (2) thám báo (3) thám hiểm .
TK
:4 cách đặt câu cầu khiến khác nhau để yêu cầu một người nào đó dừng lại là:
- Thêm hãy, đừng, chớ, nên, phải, ... vào trước một động từ.
- Thêm đi, thôi, nào, ... vào cuối câu.
- Thêm đề nghị, xin mong, ... vào đầu câu.
- Thay đổi giọng điệu.
+ Mai phải dừng lại!
+ Mai dừng lại đi!
+ Đề nghị Mai dừng lại!
+ Mai hãy dừng lại!
tk
vẻ vang, gian nan, van xin, dang dở, giang sơn
- If you tried again you would succeed.
(Nếu cố gắng lần nữa cậu sẽ thành công)
- If I live near my office I'd be in time for work
(nếu tôi ở gần sở làm của tôi tôi sẽ đi làm đúng giờ)
- If I were you I’d plant some trees round the house
(Nếu tôi là anh tôi sẽ trồng cây quanh nhà)
- If a burglar came into my room at night I'd scream
(Nếu một tên trộm vào phòng tôi vào ban đêm tôi sẽ la lên)
- If I dyed my hair blue everyone would laugh at rile
(Nếu tôi nhuộm tóc tôi màu xanh thì mọi người sẽ cười tôi)
- If he left his bicycle outside someone would steald it
(Nếu anh ta bỏ chiếc xe đạp ở ngoài thì sẽ có người ăn cắp nó.)
- If I knew her number I could ring her up.
(Nếu biết số của cô ta tôi có thể gọi điện cho cô ta)
- If anyone interrupted him he got angry
(Nếu bị ai ngắt lời ông ta thường nổi giận)- If I were a bird, I would be very happy.
(Nếu tôi là một con chim, tôi sẽ rất hạnh phúc.)
- If I had a million USD, I would buy that car.
(Nếu tôi có một triệu đô la, tôi sẽ mua chiếc xe đó.)
- I would be very frightened if somebody pointed a knife at me
(Tôi sẽ rất sợ nếu ai đó chĩa dao vào tôi)
- If I didn't go to their party, they would be offended
(Nếu tôi không tới bữa tiệc của họ, họ sẽ giận)
- If I live near my office I would be in time for work
(nếu tôi ở gần sở làm của tôi tôi sẽ đi làm đúng giờ)
- If I were you I would plant some trees round the house
(Nếu tôi là anh tôi sẽ trồng cây quanh nhà)
- If a burglar came into my room at night I would scream
(Nếu một tên trộm vào phòng tôi vào ban đêm tôi sẽ la lên)
- If this mobile phone were cheaper, I would buy it.
( Nếu chiếc điện thoại này rẻ hơn, tôi sẽ mua nó)