Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
- If you tried again you would succeed.
(Nếu cố gắng lần nữa cậu sẽ thành công)
- If I live near my office I'd be in time for work
(nếu tôi ở gần sở làm của tôi tôi sẽ đi làm đúng giờ)
- If I were you I’d plant some trees round the house
(Nếu tôi là anh tôi sẽ trồng cây quanh nhà)
- If a burglar came into my room at night I'd scream
(Nếu một tên trộm vào phòng tôi vào ban đêm tôi sẽ la lên)
- If I dyed my hair blue everyone would laugh at rile
(Nếu tôi nhuộm tóc tôi màu xanh thì mọi người sẽ cười tôi)
- If he left his bicycle outside someone would steald it
(Nếu anh ta bỏ chiếc xe đạp ở ngoài thì sẽ có người ăn cắp nó.)
- If I knew her number I could ring her up.
(Nếu biết số của cô ta tôi có thể gọi điện cho cô ta)
- If anyone interrupted him he got angry
(Nếu bị ai ngắt lời ông ta thường nổi giận)- If I were a bird, I would be very happy.
(Nếu tôi là một con chim, tôi sẽ rất hạnh phúc.)
- If I had a million USD, I would buy that car.
(Nếu tôi có một triệu đô la, tôi sẽ mua chiếc xe đó.)
- I would be very frightened if somebody pointed a knife at me
(Tôi sẽ rất sợ nếu ai đó chĩa dao vào tôi)
- If I didn't go to their party, they would be offended
(Nếu tôi không tới bữa tiệc của họ, họ sẽ giận)
- If I live near my office I would be in time for work
(nếu tôi ở gần sở làm của tôi tôi sẽ đi làm đúng giờ)
- If I were you I would plant some trees round the house
(Nếu tôi là anh tôi sẽ trồng cây quanh nhà)
- If a burglar came into my room at night I would scream
(Nếu một tên trộm vào phòng tôi vào ban đêm tôi sẽ la lên)
- If this mobile phone were cheaper, I would buy it.
( Nếu chiếc điện thoại này rẻ hơn, tôi sẽ mua nó)
1. If you don't leave home early, you will miss the flight.
2. If you be outside in the rain, you will get wet.
3. If you don't walk faster, you will miss the bus.
4. If you don't pay, they will cut off the electricity.
5. If you touch that wire, you will get an electric shock.
Loại 1:
- If i have much time, i will go out with you
- if i don't do homework, i will go to bed
- if i have free time, i will play game
- If I get up early in the morning, I will go to school on time
Loại 2:
- if i were you, i would buy this gift
- if the weather were good, i would go out
- If i knew that, i would be very surprised
- If I were you, I wouldn't do that
1 will be (loại 1)
2 would come (2)
3 rang (2)
4 would have fed (3)
5 didn't rain (2)
6 were (2)
7 would have written (3)
8 had played - would have won (3)
10 did (2)
12 would build (2)
13 gives (1)
14 wouldn't have had (3)
15 had written (3)
16 improved (2)
17 had (2)
18 would have visited (3)
19 attended (2)
20 knew (2)
21 had arrived (3)
22 studies (1)
23 doesn't hurry (1)
24 see (1)
25 had spoken (3)
26 would you do (2)
Câu điều kiện loại 2:
-Diễn tả điều không thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
-Cấu trúc: If + S + V(quá khứ đơn), S + would/could + V(infinitive)
-Ví dụ:
+If people didn't throw garbage on this street, it would look much more beautiful.
+Nghĩa: Nếu người ta không vứt rác trên con đường này, nó sẽ trông đẹp hơn rất nhiều. Thực tế người ta vứt rác trên con đường nay và nó không trông đẹp hơn.
-Ví dụ2:
+If I were you, I wouldn't behave so disrespectfully to your mother.
+Nghĩa: Nếu tôi là bạn, thì tôi sẽ không chấp nhận lời mời của cô ta. Thực tế là "bạn" hành xử thiếu lễ phép với mẹ và "tôi" không thể là "bạn" được. Cấu trúc (If I were you) này thường được dùng để khuyên ai đó 1 cái gì.
*"Be" trong câu điều kiện loại 2 được dùng là "were" với mọi chủ ngữ, cách dùng "was" cũng được chấp nhận.
Câu điều kiện loại 3:
-Diễn tả điều không thể xảy ra ở quá khứ.
-Cấu trúc: If + S + V(quá khứ hoàn thành), S + would/could + have PII
-Ví dụ:
+If you had taken a map with you, you wouldn't have got lost.
+Nghĩa: Nếu mà bạn đã mang cái bản đồ theo, thì bạn đã không bị lạc. Thực tế thì "bạn" đã không mang cái bản đồ và đã bị lạc.
-Ví dụ2:
+If John hadn't bullied his friends, he wouldn't have been punished
+Nghĩa: Nếu John đã không bắt nạt bạn của anh ta, thì anh ta đã không bị phạt. Thực tế là John đã bắt nạt những người bạn của anh ta và anh ta đã bị phạt.
Cấu trúc câu điều kiện 2 và 3 đây bạn nhé!
3. Cấu trúc câu điều kiện loại II
Câu điều kiện loại 2 là câu điều kiện không có thực ở hiện tại.
Ta sử dụng câu điều kiện loại II để diễn tả điều không thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai, chỉ là một giả thiết, một ước muốn trái ngược với thực trạng hiện tại.
Cấu trúc – Công thức , mẫu câu điều kiện loại II : If+S+Ved, S+would+ V
Chú ý trong câu điều kiện loại II, ở mệnh đề “IF” riêng động từ “to be” thì dùng “were” cho tất cả các ngôi.
Ví dụ:
If I were a bird, I would be very happy. (Nếu tôi là một con chim, tôi sẽ rất hạnh phúc.) <= tôi không thể là chim được
If I had a million USD, I would buy that car. (Nếu tôi có một triệu đô la, tôi sẽ mua chiếc xe đó.) <= hiện tại tôi không có.
4. Cấu trúc câu điều kiện loại III
Câu điều kiện loại 3 là câu điều kiện không có thực trong quá khứ.
Ta sử dụng câu điều kiện loại III để diễn tả một điều không thể xảy ra trong quá khứ, chỉ mang tính ước muốn trong quá khứ, một giả thiết trái ngược với thực trạng ở quá khứ.
Cấu trúc- Công thức- Mẫu câu điều kiện loại III : If+S+had+ V(P.P- phân từ hai), S+would+have+V(P.P- Phân từ hai)
Trong câu điều kiện loại III, động từ của mệnh đề if chia ở quá khứ phân từ, còn động từ của mệnh đề chính chia ở điều kiện hoàn thành (perfect conditional).
Ví dụ:
If I hadn’t been absent yesterday, I would have met him. (Nếu hôm qua tôi không vắng mặt thì tôi đã gặp mặt anh ta rồi.)
2. Cấu trúc câu điều kiện loại I
Câu điều kiện loại 1 còn được gọi là câu điều kiện có thực ở hiện tại.
Ta dùng câu điều kiện loại I để đặt ra một điều kiện có thể thực hiện được trong hiện tại và nêu kết quả có thể xảy ra.
Cấu trúc – Công thức- Mẫu câu điều kiện loại I : If+ S+V, S+will+V
Nói cách khác, ở câu điều kiện loại 1, mệnh đề IF dùng thì hiện tại đơn, mệnh đề chính dùng thì tương lai đơn.
Ví dụ:
If you come into my garden, my dog will bite you. (Nếu anh bước vào vườn của tôi, con chó của tôi sẽ cắn anh.)
If it is sunny, I will go fishing. (Nếu trời nắng tốt, tôi sẽ đi câu cá.)
3. Cấu trúc câu điều kiện loại II
Câu điều kiện loại 2 là câu điều kiện không có thực ở hiện tại.
Ta sử dụng câu điều kiện loại II để diễn tả điều không thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai, chỉ là một giả thiết, một ước muốn trái ngược với thực trạng hiện tại.
Cấu trúc – Công thức , mẫu câu điều kiện loại II : If+S+Ved, S+would+ V
Chú ý trong câu điều kiện loại II, ở mệnh đề “IF” riêng động từ “to be” thì dùng “were” cho tất cả các ngôi.
Ví dụ:
If I were a bird, I would be very happy. (Nếu tôi là một con chim, tôi sẽ rất hạnh phúc.) <= tôi không thể là chim được
If I had a million USD, I would buy that car. (Nếu tôi có một triệu đô la, tôi sẽ mua chiếc xe đó.) <= hiện tại tôi ko có
4. Cấu trúc câu điều kiện loại III
Câu điều kiện loại 3 là câu điều kiện không có thực trong quá khứ.
Ta sử dụng câu điều kiện loại III để diễn tả một điều không thể xảy ra trong quá khứ, chỉ mang tính ước muốn trong quá khứ, một giả thiết trái ngược với thực trạng ở quá khứ.
Cấu trúc- Công thức- Mẫu câu điều kiện loại III : If+S+had+ V(P.P- phân từ hai), S+would+have+V(P.P- Phân từ hai)
Trong câu điều kiện loại III, động từ của mệnh đề if chia ở quá khứ phân từ, còn động từ của mệnh đề chính chia ở điều kiện hoàn thành (perfect conditional).
Ví dụ câu điều kiện loại 3
If I hadn’t been absent yesterday, I would have met him. (Nếu hôm qua tôi không vắng mặt thì tôi đã gặp mặt anh ta rồi.)
Câu điều kiện loại 1 :
- If you come into my garden, my dog will bite you. (Nếu anh vào vườn của tôi, con chó của tôi sẽ cắn anh )
- If it is sunny, I will go fishing. (Nếu trời nắng , tôi sẽ đi câu cá.)
- If you work hard, you will pass the exam. (Nếu bạn học tập chăm chỉ, bạn sẽ vượt qua kỳ thi.)
Câu điều kiện loại 2 :
- If I were a bird, I would be very happy. (Nếu tôi là một con chim, tôi sẽ rất hạnh phúc.)
- If I had a million USD, I would buy that car. (Nếu tôi có một triệu đô la, tôi sẽ mua chiếc xe đó.)
- If I were you, I would talk to my teacher. (Nếu tôi mà là bạn, tôi sẽ nói chuyện với giáo viên).
- If he were young, he would not have difficulty in learning English. (Nếu anh ấy còn trẻ, anh ấy sẽ không gặp khó khăn trong việc học tiếng Anh).
- If I had more time, I would travel more. (Nếu có nhiều thời gian, tôi sẽ đi du lịch nhiều)
- If I practiced the guitar everyday, I would be really good. (Nếu luyện tập đàn ghi-ta hàng ngày, tôi sẽ rất giỏi)
- If I had more money , I could buy more clothes. ( Nếu tôi có nhiều tiền, tôi sẽ mua thật nhiều quần áo)
- If I had my own car, I could never take a bus or taxi again. ( Nếu tôi có 1 chiếc oto riêng, tôi sẽ ko bao giờ bắt xe buýt hay taxi nữa
- If I had more free time, I would read more books. ( Nếu tôi có nhiều thời gian rảnh, tôi sẽ đọc nhiều loại sách)
- If we knew more about running a business, we could open a restaurant. (Nếu chúng tôi biết nhiều về công việc kinh doanh, chúng tôi sẽ mở 1 nhà hàng)
Câu điều kiện loại 3 :
- I would have gone out if I hadn't been so tired. (Tôi đã đi chơi nếu tôi không quá mệt)
- If I had known you were in hospital, I would have gone to visit you. (Nếu tôi biết anh nằm viện, tôi đã đi thăm anh.)
- If he had been looking where he was going, he wouldn't have walked into the wall.(Nếu anh ấy đã nhìn thấy được anh ấy đang đi đâu, anh ấy đã không đụng phải bức tường)
- If I had been hungry, I would have eaten something. (Nếu tôi đói, tôi đã ăn một chút gì đó)
- If I had seen you, I would have said hello. (Nếu tôi nhìn thấy anh, tôi đã chào anh)
- If I hadn’t been absent yesterday, I would have met him. ( nếu hôm qua tôi không vắng mặt thì tôi đã gặp anh ta rồi)
-If he had come to see me yesterday, I would have taken him to the movies. (Nếu hôm qua nó đến thăm tôi thì tôi đã đưa nó đi xem phim rồi.)
- If the midfielders had passed the ball more exactly, our team would have more chances to attack. (Nếu tiền vệ chuyền bóng chính xác hơn, đội của chúng tôi đã có nhiều cơ hội hơn để tấn công)
- If the forwards had run faster, they would have scored more goals. (Nếu tiền vệ chạy nhanh hơn, họ đã ghi được nhiều bàn thắng hơn.)
- Their motivation would have been improved if they had kicked a goal during the first half. (Động lực của họ đã được cải thiện nếu họ đá một bàn thắng trong hiệp một.)
Tick mình nhaaaaaaaa