Tuổi thơ tôi có tháng ba, Ru bao cánh vạc, cánh còĐầu làng cây gạo đơm hoa đỏ trời. Ru con sống với con đò thân quen, Tháng ba, giọt ngắn giọt dài Lời ru chân cứng đá mềmMưa trong mắt mẹ, mưa ngoài giậu phơi, Ru đêm trăng khuyết thành đêm trăng tròn. Hằn trong câu hát “à ơi”Mẹ ru hạt thóc chơi vơi trong bồ,1. tìm 1 từ láy2. a. bài thơ...
Đọc tiếp
Tuổi thơ tôi có tháng ba, Ru bao cánh vạc, cánh cò
Đầu làng cây gạo đơm hoa đỏ trời. Ru con sống với con đò thân quen,
Tháng ba, giọt ngắn giọt dài Lời ru chân cứng đá mềm
Mưa trong mắt mẹ, mưa ngoài giậu phơi, Ru đêm trăng khuyết thành đêm trăng tròn.
Hằn trong câu hát “à ơi”
Mẹ ru hạt thóc chơi vơi trong bồ,
1. tìm 1 từ láy
2. a. bài thơ nói về "..."của mẹ
b. "tháng ba" nơi quê hương tác giả hiện lên với những hình ảnh thật đẹp, thật khiến nao nao lòng người. đó là những hình ảnh......
c. " tháng ba" với nhiều nỗi lo toan vất vả, người mẹ đãgửi lời ru của mình những mong muốn và khát khao, mẹ đã ru cho"...", mẹ ru......
d. bài thơ thể hiện lòng yêu thương,... của người con đối với mẹ đã vất vả lo toan với những khát khao, mong muốn nhọc nhằn.
GIÚP EM VỚI CHỨ MAI EM THI RỒI Ạ
Tuổi thơ tôi có tháng ba
Đầu làng cây gạo đơm hoa đỏ trời
Tháng ba giọt ngắn giọt dài
Mưa trong mắt mẹ mưa ngoài sân phơi.
Hẳn trong câu hát “à ơi…”
Mẹ ru hạt thóc chớ vơi trong bồ
Ru bao cánh vạc, cánh cò
Ru con sông với con đò thân quen…
Lời ru chân cứng đá mềm
Ru đêm trăng khuyết thành đêm trăng tròn
a.xác định các cặp từ trái nghĩa có trong đoạn thơ
TL: ngắn >< dài
trong >< ngoài
cứng >< mềm
khuyết >< tròn
b.tìm thành ngữ tục ngữ có trong đoạn thơ và hãy giải thích thành ngữ đó
Tl:chân cứng đá mềm: là hình ảnh của sự kiên nhẫn, của sự bền gan đi tới cùng không quản khó khăn trở ngại, trên quãng đường xa gánh nặng. Thông thường thì đá cứng chân mềm, cho nên đứa trẻ con hấp tấp khi vấp té, chỉ còn biết ôm chân mà la khóc một cách đau đớn.
c. hãy tìm từ đồng nghĩa với "đơm"
Tl :
Danh từđồ đan bằng tre đặt ở chỗ nước chảy để đón bắt cá
dùng đơm để bắt cá
Động từdùng đơm hoặc lờ để bắt cá
đơm cá
(Phương ngữ, Khẩu ngữ) bố trí sẵn để lừa bắt hoặc để đón đánh
phục sẵn để đơm địch
"Ngồi buồn xe chỉ ngóng go, Đơm chim chim chạy, đơm cò cò bay." (Ca dao)
Động từ(hoa, lá) nảy sinh ra từ cơ thể thực vật
đơm hoa kết trái
lúa đã đơm bông
Đồng nghĩa: đâm
Động từlấy thức ăn từ xoong nồi ra bát, đĩa, v.v.
đơm cho một bát thật đầy
đơm xôi ra đĩa
Động từkhâu cho bộ phận phụ (như khuy, dải, v.v.) dính liền vào quần áo
đơm lại cái cúc áo bị đứt
đơm khuy thùa khuyết