K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

31 tháng 10 2017

a, Tên gọi của 3 thể đột biến

+ Thể đột biến a có 3n NST: Thể tam bội

+ Thể đột biến b có (2n+1) NST: Thể bị bội (2n+1) hay thể tam nhiễm

+ Thể đột biến c có (2n-1) NST: Thể bị bội (2n-1) hay thể một nhiễm

- Đặc điểm của thể đột biến a:

+ Tế bào đa bội có số lượng NST tăng gấp bội, số lượng ADN cũng tăng tương ứng => Thể đa bội có quá trình tổng hợp các chất hữu cơ diễn ra mạnh mẽ hơn => kích thước tế bào của thể đa bội lớn, cơ quan sinh dưỡng, cơ quan sinh dưỡng to, sinh trưởng mạnh và chống chịu tốt.

+ Thể đa bội khá phổ biến ở thực vật

b, Cơ chế hình thành thể đột biến c:

+ Trong giảm phân, cặp NST số 1 nhân đôi nhưng ko phân li tạo thành 2 loại giao tử (n+1) và (n-1) NST

+ Khi thụ tinh, giao tử (n-1) kết hợp với giao tử (n) tạo thành hợp tử (2n-1) NST => Phát triển thành thể dị bội (2n-1)

21 tháng 10 2018

Có bị nhầm đề không vậy bạn ?ngaingung

13 tháng 4 2019

Đáp án C

Câu 45.a Bộ NST của một loài sinh vật gồm 4 cặp NST (kí hiệu I, II, III, IV), khi khảo sát một quần thể của loài này, người ta phát hiện 4 thể đột biến (kí hiệu A, B, C, D). Phân tích bộ NST của 4 thể đột biến đó thu được kết quả như sau:Thể đột biến          Số lượng NST đếm được ở từng cặp                                   I          II           III               IV        A                        1         ...
Đọc tiếp

Câu 45.a Bộ NST của một loài sinh vật gồm 4 cặp NST (kí hiệu I, II, III, IV), khi khảo sát một quần thể của loài này, người ta phát hiện 4 thể đột biến (kí hiệu A, B, C, D). Phân tích bộ NST của 4 thể đột biến đó thu được kết quả như sau:

Thể đột biến          Số lượng NST đếm được ở từng cặp

                                   I          II           III               IV

        A                        1          2           2                2

        B                        2         1           1                 2

        C                        2         0           2                 2

        D                        3         3           3                 3

- Hãy xác định tên gọi của các thể đột biến trên?

b.Hãy xác định tên gọi của các thể đột biến trên?

Thể đột biến              Số lượng NST đếm được ở từng cặp

                                       I           II          III            IV

        A                             3          3           3             3

        B                             3          2           2             2

        C                            1          2           2             2

        D                            2          0           2             2

0
22 tháng 3 2022

tham khảo

a, các thể đột biến:

+ A: thể tam bội

+ B: Thể tứ bội

+ C: thể 1 nhiễm ở cặp I

b, do trong quá trình giảm phân cặp NST phân chia không đều tạo thành giao tử n -1 (không có NST ở cặp số 1). Giao tử này kết hợp với giao tử n bình thường tạo hợp tử 2n -1  (thể 1 nhiễm ở cặp số 1).

6 tháng 4 2017

Đáp án D

Trong té bào tồn tại 2n NST đơn = 6 (A,A; B,B; D,D) và sắp xếp 2 hàng ở mặt phẳng xích đạo => Tế bào đang quan sát ở kì sau quá trình giảm phân 2. (kì sau nguyên phân là 4n NST đơn)

Tế bào kì sau 2 có 2n = 6

I à đúng. Loài 2n = 6 à có thể kí hiệu tế bào sau: AABbDd, AaBbDd, aaBbDd,...

II à  đúng. Kỳ giữa nguyên phân có NST trong 1 tế bào là AAaaBBbbDDDD, ...<=> 2nkép = 4n (4 alen ở mỗi gen, nhưng phải ít nhất tồn tại từng cặp 2 hoặc 4 alen không nhau)

III à  đúng. Kỳ cuối nguyên phân, mỗi tế bào là 2n. Nên có thể là: AABbDd, AaBbDd, aaBbDd,...

IV à đúng. Kì sau tế bào là 4n = 2n + 2n (2 nhóm, mỗi nhóm 2n) = AAAABBBBDDdd. 

16 tháng 4 2017

Trong tế bào tồn tại 2n NST đơn = 6 (A,A; B,B; D,D) và sắp xếp 2 hàng ở mặt phẳng xích đạo => Tế bào đang quan sát ở kì sau quá trình giảm phân 2. (kì sau nguyên phân là 4n NST đơn)

Tế bào kì sau 2 có 2n = 6

I à đúng. Loài 2n = 6 à có thể kí hiệu tế bào sau: AABbDd, AaBbDd, aaBbDd,...

II à  đúng. Kỳ giữa nguyên phân có NST trong 1 tế bào là AAaaBBbbDDDD, ...<=> 2nkép = 4n (4 alen ở mỗi gen, nhưng phải ít nhất tồn tại từng cặp 2 hoặc 4 alen không nhau)

III à  đúng. Kỳ cuối nguyên phân, mỗi tế bào là 2n. Nên có thể là: AABbDd, AaBbDd, aaBbDd,...

IV à đúng. Kì sau tế bào là 4n = 2n + 2n (2 nhóm, mỗi nhóm 2n) = AAAABBBBDDdd.

Vậy: D đúng

Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 14, gồm 7 cặp (kí hiệu I → VII), trên mỗi cặp nhiễm sắc thể xét một cặp gen có 2 alen. Biết mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Khi khảo sát một quần thể của loài này, người ta phát hiện 4 dạng đột biến (kí hiệu A, B, C, D). Phân tích bộ NST của các dạng đột biến thu được kết quả sau:Trong các kết luận...
Đọc tiếp

Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 14, gồm 7 cặp (kí hiệu I → VII), trên mỗi cặp nhiễm sắc thể xét một cặp gen có 2 alen. Biết mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Khi khảo sát một quần thể của loài này, người ta phát hiện 4 dạng đột biến (kí hiệu A, B, C, D). Phân tích bộ NST của các dạng đột biến thu được kết quả sau:

Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng?

I. Đột biến dạng A giảm phân tạo giao tử bình thường chiếm tỉ lệ 0,78125%.

II. Đột biến dạng D có tối đa 25.515 kiểu gen.

III. Đột biến dạng C có tối đa 192 kiểu gen quy định kiểu hình trội về tất cả các tính trạng.

IV. Đột biến dạng B có 256 kiểu gen quy định kiểu hình mang 1 tính trạng lặn

A. 3

B. 2

C. 1

D. 4

1
28 tháng 11 2017

Đáp án: C

Xét 1 cặp gen có 2 alen, số kiểu gen

I sai. Dạng 3n giảm phân tạo giao tử bình thường chiếm 1/2

II đúng. Số kiểu gen của thể bốn: Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 (có đáp án): Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN (coi như cặp NST mang đột biến là thể tứ bội)

III sai, dạng C: 2n +1

Số kiểu gen quy định kiểu hình trội về tất cả các tính trạng: Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 (có đáp án): Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN kiểu gen.

IV sai.

Nếu cặp NST đột biến mang gen quy định tính trạng lặn sẽ có:

Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 (có đáp án): Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN

Nếu cặp NST đột biến không mang gen quy định tính trạng lặn sẽ có:

Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 (có đáp án): Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN

Đột biến dạng B có 1792 kiểu gen quy định kiểu hình mang 1 tính trạng lặn

16 tháng 6 2017

Đáp án A

Trong tế bào tồn tại 2n NST đơn = 8 (A,A; B,B; d,d; f,f) và sắp xếp 2 hàng ở mặt phẳng xích đạo => Tế bào đang quan sát ở kì sau quá trình giảm phân 2.

Tế bào kì sau 2 có 2n = 8

I   à  sai. Vì kỳ cuối này sẽ tạo 2 tế bào, mỗi tế bào là Abdf (n = 4).

II  à  sai. 1 tế bào sinh dưỡng (2n =8) à  Kỳ trung gian, kỳ đầu, kỳ giữa: đều 2nkép = 8kép = 8 à Cromatit = 8.2 = 16

III à đúng. 1 tế bào ban đầu (2n = 8: AaBBddff) à kỳ sau: trong tế bào là 4n NST đơn (AAaaBBBBddddffff).

IV à đúng.

2NST = 5.2n.2x =5.8.23 = 320

23 tháng 7 2018

Trong tế bào tồn tại 2n NST đơn = 8 (A,A; B,B; d,d; f,f) và sắp xếp 2 hàng ở mặt phẳng xích đạo => Tế bào đang quan sát ở kì sau quá trình giảm phân 2.

Tế bào kì sau 2 có 2n = 8

I   à  sai. Vì kỳ cuối này sẽ tạo 2 tế bào, mỗi tế bào là Abdf (n = 4).

II  à  sai. 1 tế bào sinh dưỡng (2n =8) à  Kỳ trung gian, kỳ đầu, kỳ giữa: đều 2nkép = 8kép = 8 à Cromatit = 8.2 = 16

III à đúng. 1 tế bào ban đầu (2n = 8: AaBBddff) à kỳ sau: trong tế bào là 4n NST đơn (AAaaBBBBddddffff).

IV à đúng.

2NST = 5.2n.2x =5.8.23 = 320.

Vậy: A đúng

30 tháng 1 2017

Tế bào đang quan sát tồn tại 2n NST kép = 6 (AA, aa; BB, bb; DD, dd) và sắp xếp 1 hàng NST kép mặt phng xích đạo => Tế bào đang quan sát ở kì giữa quá trình nguyên phân, (kì sau nguyên phân là 4n NST đơn chứ không phải là 2n đơn)

Tế bào kì giữa giảm phân 1 có 2nkép = 6 à  2n = 6

I à  sai. Vì kì giữa nguyên phân là 2nkép = 6 (AA aa BB bb DD dd) à  2n = 6 (Aa Bb Dd) hoặc (AA Bb Dd),...                           

II à đúng Ở kì giữa của giảm phân 1 có th được kí hiệu là AAaaBBbbDDdd (= 2nnst kép và sắp 2 hàng ở mặt phng xích đạo, chính là đặc điểm của kỳ giữa giảm phân 2)

III à sai. Ở kì sau nguyên phân được kí hiệu là AAaaBBbbDDDD (= 4nnst đơn sắp 2 nhóm trong 1 tế bào, chính là đặc điểm của kỳ sau nguyên phân)

IV à sai. Tế bào đó bước sang kì cuối tạo ra tế bào con có bộ NST là (2n) và kí hiệu là AaBbDd.

Vậy: A đúng

12 tháng 4 2019

Đáp án A

Tế bào đang quan sát tồn tại 2n NST kép = 6 (AA, aa; BB, bb; DD, dd) và sắp xếp 1 hàng NST kép mặt phng xích đạo => Tế bào đang quan sát ở kì giữa quá trình nguyên phân, (kì sau nguyên phân là 4n NST đơn chứ không phải là 2n đơn)

Tế bào kì giữa giảm phân 1 có 2nkép = 6 à  2n = 6

I à  sai. Vì kì giữa nguyên phân là 2nkép = 6 (AA aa BB bb DD dd) à  2n = 6 (Aa Bb Dd) hoặc (AA Bb Dd),...  

II à đúng Ở kì giữa của giảm phân 1 có th được kí hiệu là AAaaBBbbDDdd (= 2nnst kép và sắp 2 hàng ở mặt phng xích đạo, chính là đặc điểm của kỳ giữa giảm phân 2)

III à sai. Ở kì sau nguyên phân được kí hiệu là AAaaBBbbDDDD (= 4nnst đơn sắp 2 nhóm trong 1 tế bào, chính là đặc điểm của kỳ sau nguyên phân)

IV à sai. Tế bào đó bước sang kì cuối tạo ra tế bào con có bộ NST là (2n) và kí hiệu là AaBbDd