Một cơ thể có kiểu gen AaBbDdEE khi giảm phân sẽ cho ra :
a, Giao tử mang gen trội chiếm bao nhiêu %?
b, Giao tử mang 3 gen trội chiếm bao nhiu %?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
AaBbDdee giảm phân cho số loại giao tử là : \(2^3=8\left(loại\right)\)
Công thức : 2^n ( n là số cặp gen dị hợp )
Số loại giao tử tạo ra là 2^2=4
còn tỉ lệ giao tử chẳng hiểu gì, giao tử j mà KG như vậy
=> Cách tính: - tỉ lệ cây không mang kiểu hình trội nào (toàn lặn) = 1/4 x 1/4 = 1/16
=> xác suất thu được ít nhất một cây có kiểu hình trội về 1 hoặc cả 2 gen = 1 - 1/16 = 15/16 = 93,75%
Đáp án A
Tỷ lệ giao tử abXde = 2,25% → Xde = 0,0225÷ 0,25 = 0,09 → f = 18%
(1) sai, Tỉ lệ giao tử đực mang tất cả các alen lặn (abY) chiếm 0,25×0,5 = 0,125
(2) đúng, giao tử cái chứa ít nhất 1 alen trội là 1 – 0,0225 = 0,9775 (sử dụng công thức phần bù)
(3) sai, P: AaBbXDeXdE × AaBbXDEY→ A-B- = 9/16; D-E- = 0,5 + 0,09XDE × 0,5Y = 0,545
=> Kiểu hình trội về cả 4 tính trạng (A-B-D-E-) = 9/16 x 0,545 = 30,66%
(4) đúng
Chọn B.
Giải chi tiết:
Tỷ lệ giao tử abXde = 2,25% → Xde = 0,0225÷ 0,25 = 0,09 → f = 18%
(1) sai, Tỉ lệ giao tử đực mang tất cả các alen lặn (abY) chiếm 0,25×0,5 = 0,125
(2) đúng, giao tử cái chứa ít nhất 1 alen trội là 1 – 0,0225 = 0,9775 (sử dụng công thức phần bù).
(3) đúng, P: AaBbXDeXdE × AaBbXDEY→ A-B- = 9/16; D-E- = 0,5 + 0,09XDE × 0,5Y = 0,545
(4) đúng.
Đáp án A
Tỷ lệ giao tử abXde = 2,25% → Xde = 0,0225÷ 0,25 = 0,09 → f = 18%
(1) sai, Tỉ lệ giao tử đực mang tất cả các alen lặn (abY) chiếm 0,25×0,5 = 0,125
(2) đúng, giao tử cái chứa ít nhất 1 alen trội là 1 – 0,0225 = 0,9775 (sử dụng công thức phần bù)
(3) sai, P: AaBbXDeXdE × AaBbXDEY→ A-B- = 9/16; D-E- = 0,5 + 0,09XDE × 0,5Y = 0,545
=> Kiểu hình trội về cả 4 tính trạng (A-B-D-E-) = 9/16 x 0,545 = 30,66%
(4) đúng
cơ thể có kiểu gen AaBbDdEe giảm phan sẽ cho bao nhiêu loại giao tử? loại giao tử mang gen Abde chiếm tỉ lệ bao nhiêu
cơ thể có kiểu gen AaBbDdEe giảm phân sẽ cho 24 = 16 loại gt ( vì có 4 cặp gen dị hợp)Loại gt mang gen Abde chiếm 1/16Ta có Xde = 2.25 : 0,25 = 9% < 0,25 => Xdelàgiao tử hoán vị
f = 9 x 2 = 18
Tỉ lệ giao tử đực mang tất cả các alen lặn là 0,5 x 0,5 x 0,5 = 0.125
Cơ thế cái mang ít nhất 1 alen trội là : 100 - 2,25 = 97,75%.
Đời con mang 4 tính trạng trội là : 0.75 x 0,75 x D-E- = 0.75 x0,75 x ( 0,5 + 0,09 x 0,5) = 0.2814 => sai
Đáp án đúng là 2,4
Đáp án A
Đáp án C
Giao tử ab Xde = 2,25%
Mà giao tử chứa ab chiếm tỉ lệ : ½ x ½ = ¼
ð Giao tử chứa Xde chiếm tỉ lệ : 2,25% : 0,25 = 9%
ð Vậy cơ thể cái cho : Xde = XDE = 9% và XDe = XdE = 41%
P: AaBbXDeXdE x AaBbXDEY
Tỉ lệ giao tử đực mang tất cả các alen lặn ab Y là : 0,25 x 0,5 = 0,125 = 12,5%
Cơ thể cái tạo giao tử mang ít nhất 1 alen trội chiếm tỉ lệ :
100% - 2,25% = 97,75%
Xét XDeXdE x XDEY
Đời con, giới cái : 50% D-E-
Giới đực : D-ee = ddE- = 20,5% và D-E- = ddee = 4,5%
Vậy ở F1, tỉ lệ cá thể mang cả 4 tính trạng trội A-B-D-E- là
0,75 x 0,75 x (0,5 +0,045) = 981/3200 = 30,66%
Tần số hoán vị gen giới cái là : f = 18%
Vậy các nhận định đúng là (2) và (4)
a) Giao tử mang gen trội A_B_D_E_ chiếm \(\dfrac{27}{64}\)
b) Giao tử mang 3 gen trội chiếm \(\dfrac{9}{64}\)
a. giao tử mang gen trội A-B-C-E- = 1/2 x 1/2 x 1/2 x 1 = 1/6 = 16,6%
b. giao tử mang 3 gen trội = 1/8 x 1/8 x 1/8 = 1/512