Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án: B
Cơ thể cái AaBbXDeXdE
giảm phân tạo giao tử abXde = 2,25%
=> Giao tử Xde = 9%
=> Tần số hoán vị gen f = 18%
1) Tỉ lệ giao tử đự mang tất cả alen lặn là 0,5 x 0,5 x 0,5 = 0,125
1 sai
2) Cơ thể cái tạo giao tử mang ít nhất 1 alen trội có tỉ lệ 100% - 2,25% = 97,75%
2 đúng
3) Đời con, xét cặp NST giới tính: XDeXdE x XDEY
Toàn bộ đời con giới cái có kiểu hình là D-E-
Đời con giới đực: 0,09 XDEY : 0,09 XdeY: 0,41 XDeY : 0,41 XdEY
Vậy tỉ lệ D-E- = 0,59
Vậy tỉ lệ trội cả 4 tính trạng là 0,75 x 0,75 x 0,59 = 0,331875
3 sai
4) Đúng
Đáp án C
Giao tử ab Xde = 2,25%
Mà giao tử chứa ab chiếm tỉ lệ : ½ x ½ = ¼
ð Giao tử chứa Xde chiếm tỉ lệ : 2,25% : 0,25 = 9%
ð Vậy cơ thể cái cho : Xde = XDE = 9% và XDe = XdE = 41%
P: AaBbXDeXdE x AaBbXDEY
Tỉ lệ giao tử đực mang tất cả các alen lặn ab Y là : 0,25 x 0,5 = 0,125 = 12,5%
Cơ thể cái tạo giao tử mang ít nhất 1 alen trội chiếm tỉ lệ :
100% - 2,25% = 97,75%
Xét XDeXdE x XDEY
Đời con, giới cái : 50% D-E-
Giới đực : D-ee = ddE- = 20,5% và D-E- = ddee = 4,5%
Vậy ở F1, tỉ lệ cá thể mang cả 4 tính trạng trội A-B-D-E- là
0,75 x 0,75 x (0,5 +0,045) = 981/3200 = 30,66%
Tần số hoán vị gen giới cái là : f = 18%
Vậy các nhận định đúng là (2) và (4)
Đáp án A
Tỷ lệ giao tử abXde = 2,25% → Xde = 0,0225÷ 0,25 = 0,09 → f = 18%
(1) sai, Tỉ lệ giao tử đực mang tất cả các alen lặn (abY) chiếm 0,25×0,5 = 0,125
(2) đúng, giao tử cái chứa ít nhất 1 alen trội là 1 – 0,0225 = 0,9775 (sử dụng công thức phần bù)
(3) sai, P: AaBbXDeXdE × AaBbXDEY→ A-B- = 9/16; D-E- = 0,5 + 0,09XDE × 0,5Y = 0,545
=> Kiểu hình trội về cả 4 tính trạng (A-B-D-E-) = 9/16 x 0,545 = 30,66%
(4) đúng
Đáp án B
Ở một loài động vật giao phối, xét phép lai
P: ♂ Aa x ♀ Aa.
G: Aa = 0 = 5% A = a = 50%
AA = aa = 5%; 0 = 10%
A = a = 15%
I. Cơ thể đực không tạo ra được giao tử bình thường (A, a). à sai
II. Cơ thể đực tạo ra được giao tử AA chiếm tỉ lệ 5%, giao tử Aa chiếm tỉ lệ 5%. à đúng
III. Hợp tử bình thường có kiểu gen Aa chiếm tỉ lệ 35%. à sai, Aa = 15%
IV. Hợp tử lệch bội dạng thể một nhiễm chiếm tỉ lệ 15%; thể ba nhiễm chiếm tỉ lệ 15%.à đúng
Đáp án C
Trong quá trình giảm phân của một cơ thể đực có 10% số tế bào có cặp nhiễm sắc thể mang gen Aa không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. Như vậy qua giảm phân, cơ thể đực cso thể tạo ra các giao tử A, a, Aa và O.
Trong đó:
Số cá thể có kiểu gen Abb chiếm tỉ lệ: 0,05.1.0,5 =0,025.
Số cá thể có kiểu gen AaaBb chiếm tỉ lệ: 0,05.1.0,5 =0,025.
Vậy 1, 2 đúng.
Vậy ở đời con có tất cả 2 kiểu hình nếu gặp (A,a), (B,b) trội lặn hoàn toàn. 3 đúng.
Có tất cả 4.3=12 kiểu gen ở đời con. Vậy 4 sai.
Đáp án A
Xét các phát biểu của đề bài:
(1) Sai. Tỉ lệ giao tử đực: AbXdE = 1/2Ab . 1/2XdE = 1/4 = 25%
(2) Sai. Cơ thể cái giảm phân cho tối đa: 4.2 = 8 loại giao tử
(3) Sai. Tỉ lệ kiểu hình trội về bốn tính trạng ở đời con là: A-B-D-E- = [10%AB(50%Ab + 50%ab) + 40%aB.50%Ab)].(1/4XDEXdE + 1/4XDEY) = 15%
(4) Sai. Tỉ lệ kiểu gen giống mẹ = 0% do phép lai XDEXde x XdEY không tạo ra cơ thể XDEXde ở đời con
Đáp án D
Abd = 0,5A× bd= 0,11% → bd= 0,22 <0,25 → là giao tử hoán vị= f/2 → f=44%; P:
Tỷ lệ giao tử ABD = Abd = 11%
Cho P lai phân tích:
1,2,4 sai
3 đúng
Đáp án B
Ta coi 2 gen này như 1 gen có 4 alen, số kiểu gen tối đa là:
C
4
2
+
4
=
10
I đúng, số kiểu giao phối là:
C
10
2
+
10
=
55
|
A B a b x A B a b ; ∫ |
A b a B x A b a B ; ∫ |
Giao tử |
A B = a b = 1 - ∫ 2 ; A b = a B = ∫ 2 |
A b = a B = 1 - ∫ 2 ; A B = a b = ∫ 2 |
Đồng hợp |
1 - ∫ 2 2 + ∫ 2 2 |
1 - ∫ 2 2 + ∫ 2 2 |
Dị hợp 2 cặp gen |
1 - ∫ 2 2 + ∫ 2 2 |
1 - ∫ 2 2 + ∫ 2 2 |
KG 2 tính trạng trội đồng hợp |
1 - ∫ 2 2 |
1 - ∫ 2 2 |
2 tính trạng lặn |
1 - ∫ 2 2 |
1 - ∫ 2 2 |
II đúng
III đúng
IV đúng
Ta có Xde = 2.25 : 0,25 = 9% < 0,25 => Xdelàgiao tử hoán vị
f = 9 x 2 = 18
Tỉ lệ giao tử đực mang tất cả các alen lặn là 0,5 x 0,5 x 0,5 = 0.125
Cơ thế cái mang ít nhất 1 alen trội là : 100 - 2,25 = 97,75%.
Đời con mang 4 tính trạng trội là : 0.75 x 0,75 x D-E- = 0.75 x0,75 x ( 0,5 + 0,09 x 0,5) = 0.2814 => sai
Đáp án đúng là 2,4
Đáp án A