đem lai F1 có kiểu gen giống nhau với 2 cây khác nhau kết quả tu được như sau:
Phép Lai 1: F1 x cây thứ nhất ->F2:1 cao:1 thấp
Phép lai 2: F1 x cây thứ 2 ->F2:309 cao:101 thấp
giải thích kết quả của mỗi phép lai trên
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đem lai F1 với 2 cây khác nhau đều xuất hiện cả hai loại KH trội - lặn
=> F1 dị hợp
Quy ước: A:cao > a: thấp
F1: Aa, F1 cho 2 giao tử A và a với tỉ lệ bằng nhau và bằng \(\dfrac{1}{2}\)
=> Cây đem lai với F1 ở PL1 đồng hợp lặn aa
=> Cây đem lai với F1 ở PL2 dị hợp
PL1: Aa x aa, PL2: Aa x Aa
- Xét phép lai 2 : F1 x cây thứ 2 cho tỉ lệ 3:1 ➜ Thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp
- Quy ước : A : thân cao a: thân thấp
- Phép lai 2 , F2 thu được tỉ lệ 3:1= 4 tổ hợp = 2x2 loại giao tử ➜ F1 dị hợp 1 cặp gen ➜KG của F1 là Aa
- Sơ đồ lai :
F1 . Aa x Aa
GF1. A, a A, a
F2 . AA ,Aa Aa , aa
TLKG: 1 AA : 2Aa : 1aa
TLKH : 3 thân cao : 1 thân thấp
Xét phép lai 1 :
F2 cho tỉ lệ 1: 1 = 2 hợp tử = 2 x 1 loại giao tử ➜ KG của F1 là Aa x aa
- Sơ đồ lai :
F1. Aa x aa
GF1. A , a a
F2 . Aa , aa
TLKG : 1Aa : 1aa
TLKH : 1 thân cao : 1 thân thấp
Đáp án C
Ta có tỉ lệ phân li kiểu hình ở các phép lai:
F1 x Cây thứ I: 485 cây cao : 162 cây thấp = 3 : 1.
F1 x Cây thứ II: 235 cây cao : 703 cây thấp = 1 : 3.
F1 x Cây thứ III: 1235 cây cao : 742 cây thấp = 5 : 3.
Xét phép lai với cây thứ 3:
Ta thấy tính trạng do nhiều gen quy định, di truyền theo quy luật tương tác.
Cây thấp = 3/8 = 3/4 x 1/2
Để tạo ra ti lệ này tính trạng di truyền theo quy luật tương tác át chế 13 : 3 hoặc tương tác bổ sung kiểu 9 : 7.
TH1: Cây đem lai sẽ là Aabb, cây F1 có kiểu gen là AaBb.
AaBb x Aabb tạo ra (3/4 x 1/2) A_bb = 3/8Aabb.
Vậy A_B_ ; aaB_; aabb quy định cây cao; Aabb quy định cây thấp.
TH2: Cây đem lai sẽ là AaBb, cây F1 có kiểu gen là Aabb hoặc aaBb.
AaBb x Aabb tạo ra (3/4 x 1/2) A_bb = 3/8Aabb.
AaBb x aaBb tạo ra (3/4 x 1/2) aaB_ = 3/8aaB_.
Vậy A_bb ; aaB_; aabb quy định cây cao; A_B_ quy định cây thấp.
Nội dung 1 sai, cây thứ 3 có 2 trường hợp về kiểu gen.
Nội dung 2 sai, tính trạng di truyền theo quy luật tương tác át chế hoặc tương tác bổ sung.
Nội dung 3 đúng, TH1 F1 có 1 trường hợp về kiểu gen, TH2 F1 có 2 trường hợp về kiểu gen, vậy F1 có thể có 3 kiểu gen.
Nội dung 4 sai. Nếu cây thứ nhất có kiểu gen AABB thì đời con sẽ cho 100% A_B_.
Nội dung 5 đúng. AaBb x (AABb hoặc AaBB) tạo ra 3/4 A_B_ : 1/4 (aaB_ hoặc A_bb) = 3 cây thấp : 1 cây cao.
Có 2 nội dung đúng
Đáp án A
Ta có tỉ lệ phân li kiểu hình ở các phép lai:
F1 x Cây thứ I: 485 cây cao : 162 cây thấp = 3 : 1.
F1 x Cây thứ II: 235 cây cao : 703 cây thấp = 1 : 3.
F1 x Cây thứ III: 1235 cây cao : 742 cây thấp = 5 : 3.
Xét phép lai với cây thứ 3:
Ta thấy tính trạng do nhiều gen quy định, di truyền theo quy luật tương tác.
Cây thấp = 3/8 = 3/4 x 1/2
Để tạo ra tỉ lệ này tính trạng di truyền theo quy luật tương tác át chế 13 : 3 hoặc tương tác bổ sung kiểu 9:7.
TH1: Cây đem lai sẽ là Aabb, cây F1 có kiểu gen là AaBb.
AaBb x Aabb tạo ra (3/4 x 1/2) A_bb = 3/8Aabb.
Vậy A_B_ ; aaB_; aabb quy định cây cao; Aabb quy định cây thấp.
TH2: Cây đem lai sẽ là AaBb, cây F1 có kiểu gen là Aabb hoặc aaBb.
AaBb x Aabb tạo ra (3/4 x 1/2) A_bb = 3/8Aabb.
AaBb x aaBb tạo ra (3/4 x 1/2) aaB_ = 3/8aaB_.
Vậy A_bb ; aaB_; aabb quy định cây cao; A_B_ quy định cây thấp.
Nội dung I sai, cây thứ 3 có 2 trường hợp về kiểu gen.
Nội dung II sai, tính trạng di truyền theo quy luật tương tác át chế hoặc tương tác bổ sung.
Nội dung III đúng, TH1 F1 có 1 trường hợp về kiểu gen, TH2 F1 có 2 trường hợp về kiểu gen, vậy F1 có thể có 3 kiểu gen.
Nội dung IV đúng. AaBb x (AABb hoặc AaBB) tạo ra 3/4 A_B_ : 1/4 (aaB_ hoặc A_bb) = 3 cây thấp : 1 cây cao.
Có 2 nội dung đúng.
Đáp án B
Phép lai |
Kiểu hình thân tính ở F2 |
Tỷ lệ kiểu hình |
Kiểu gen của P |
|
Cây cao |
Cây thấp |
|||
F1 ´ cây X |
485 |
162 |
3 cao : 1 thấp |
AaBb ´ AaBB |
F1 ´ cây Y |
235 |
703 |
1 cao : 3 thấp |
AaBb ´ aaBb |
F1 ´ cây Z |
271 |
211 |
9 cao: 7 thấp |
AaBb ´ AaBb |
Phép lai F1 × cây Z → 9 cao: 7 thấp; có 16 tổ hợp → Cây F1 và Z đều có kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen, tính trạng do 2 gen tương tác bổ sung.
A-B-:cao; A-bb/aaB-/aabb: thấp
I đúng.
II đúng
III đúng
IV đúng, X × Y: AaBB × aaBb → 1 cây cao : 1 cây thấp
Đáp án B
Phép lai |
Kiểu hình thân tính ở F2 |
Tỷ lệ kiểu hình |
Kiểu gen của P |
|
Cây cao |
Cây thấp |
|||
F1 ´ cây X |
485 |
162 |
3 cao : 1 thấp |
AaBb ´ AaBB |
F1 ´ cây Y |
235 |
703 |
1 cao : 3 thấp |
AaBb ´ aaBb |
F1 ´ cây Z |
271 |
211 |
9 cao: 7 thấp |
AaBb ´ AaBb |
Phép lai F1 × cây Z → 9 cao: 7 thấp; có 16 tổ hợp → Cây F1 và Z đều có kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen, tính trạng do 2 gen tương tác bổ sung.
A-B-:cao; A-bb/aaB-/aabb: thấp
I đúng.
II đúng
III đúng
IV đúng, X × Y: AaBB × aaBb → 1 cây cao : 1 cây thấp
Xét tỉ lệ F1 \(\times\) cây thứ hai
Thân cao : thân thấp = 3 : 1 ⇒ thân cao trội hơn so với thân thấp
A: thân cao ; a: thân thấp
F2: thu được 4 tổ hợp ⇒ F1: Aa \(\times\) Aa
Xét tỉ lệ F1 \(\times\) cây 1
Thân cao : thân thấp = 1 : 1
F2: thu được 2 tổ hợp ⇒ F1: Aa \(\times\) aa
Vậy cây F1 có kiểu gen aa
Cây thứ nhất có kiểu gen là aa
Cây thứ hai có kiểu gen là Aa
Sơ đồ lai 1
F1: Aa \(\times\) aa
Thân cao thân thấp
G: A,a a
F2: 1Aa : 1aa
1 thân cao : 1 thân thấp