Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Xét tỉ lệ F1 \(\times\) cây thứ hai
Thân cao : thân thấp = 3 : 1 ⇒ thân cao trội hơn so với thân thấp
A: thân cao ; a: thân thấp
F2: thu được 4 tổ hợp ⇒ F1: Aa \(\times\) Aa
Xét tỉ lệ F1 \(\times\) cây 1
Thân cao : thân thấp = 1 : 1
F2: thu được 2 tổ hợp ⇒ F1: Aa \(\times\) aa
Vậy cây F1 có kiểu gen aa
Cây thứ nhất có kiểu gen là aa
Cây thứ hai có kiểu gen là Aa
Sơ đồ lai 1
F1: Aa \(\times\) aa
Thân cao thân thấp
G: A,a a
F2: 1Aa : 1aa
1 thân cao : 1 thân thấp
1. Aa x Aa (A thân cao > a thân thấp)
2. Cây cao tính trạng trội
Mình cho bạn đáp án, bạn thử tự lập luận. Không hiểu thì hỏi lại nha!
F1: AaBb, CT1 là aaBb hoặc Aabb, CT2 AaBb, CT3 aabb
Tỉ lệ: Thân cao: thân thấp=3:1=4 tổ hợp=2 x 2
=> P dị hợp KG
A thân cao> a thân thấp
=> P: Aa(Thân cao) x Aa (Thân cao)
Đem lai F1 với 2 cây khác nhau đều xuất hiện cả hai loại KH trội - lặn
=> F1 dị hợp
Quy ước: A:cao > a: thấp
F1: Aa, F1 cho 2 giao tử A và a với tỉ lệ bằng nhau và bằng \(\dfrac{1}{2}\)
=> Cây đem lai với F1 ở PL1 đồng hợp lặn aa
=> Cây đem lai với F1 ở PL2 dị hợp
PL1: Aa x aa, PL2: Aa x Aa
- Xét phép lai 2 : F1 x cây thứ 2 cho tỉ lệ 3:1 ➜ Thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp
- Quy ước : A : thân cao a: thân thấp
- Phép lai 2 , F2 thu được tỉ lệ 3:1= 4 tổ hợp = 2x2 loại giao tử ➜ F1 dị hợp 1 cặp gen ➜KG của F1 là Aa
- Sơ đồ lai :
F1 . Aa x Aa
GF1. A, a A, a
F2 . AA ,Aa Aa , aa
TLKG: 1 AA : 2Aa : 1aa
TLKH : 3 thân cao : 1 thân thấp
Xét phép lai 1 :
F2 cho tỉ lệ 1: 1 = 2 hợp tử = 2 x 1 loại giao tử ➜ KG của F1 là Aa x aa
- Sơ đồ lai :
F1. Aa x aa
GF1. A , a a
F2 . Aa , aa
TLKG : 1Aa : 1aa
TLKH : 1 thân cao : 1 thân thấp