Cho 4,48 lít khí CO (đktc) từ từ đi qua ống sứ nung nóng đựng 8 g FexOy xảy ra phản ứng hoàn toàn theo sơ đồ sau:
FexOy + CO → Fe + CO2
Sau khi phản ứng xong người ta thu được hỗn hợp khí có tỉ khối hơi với H2 bằng 20 a) Cân bằng phương trình phản ứng hóa học trên.
b) Tính % thể tích CO2 có trong hỗn hợp khí.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
FexOy + yCO -> xFe + yCO2
Ta có: nCO=4,48/22,4=0,2 mol
Sau phản ứng hỗn hợp khí thu được gồm CO a mol và CO2 b mol
-> nX=nCO ban đầu =0,2 mol =a+b
dX/H2=20 -> MX=20MH2=40
Ta có: mX=40.0,2=8 gam=28a+44b
Giải được: a=0,05; b=0,15 -> nCO2 tạo ra =0,15 mol
% V CO2 trong X=%nCO2 trong X=0,15/0,2=75%
Ta có: nFexOy=nCO2/y=0,15/y
-> M FexOy=56x+16y=8/(0,15/y)=160y/3
-> 56x=112y/3 -> x:y=2:3 -> Fe2O3
\(Fe_xO_y + yCO \xrightarrow{t^o} xFe + yCO_2\\ n_{CO} = \dfrac{4,48}{22,4} = 0,2(mol)\\ n_{CO\ pư} = a ; n_{CO\ dư} = b\\ \Rightarrow a + b = 0,2(1)\\ n_{CO_2} = a(mol)\\ m_X = 44a + 28b = (a + b).2.20 = 0,2.2.20 = 8(2)\\ (1)(2)\Rightarrow a = 0,15 ; b = 0,05\\ \%V_{CO_2} = \dfrac{0,15}{0,2}.100\% = 75\%\\ n_{Oxit} = \dfrac{n_{CO_2}}{y}=\dfrac{0,15}{y}(mol)\\ \)
\(\Rightarrow \dfrac{0,15}{y}(56x + 16y) = 8\\ \Rightarrow \dfrac{x}{y} = \dfrac{2}{3}\)
Vậy oxit là Fe2O3
Đặt nCO = x; nCO2 = y ⇒ nkhí = x + y = 0,5 mol || mkhí = 28x + 44y = 0,5 × 20,4 × 2.
⇒ giải hệ cho: x = 0,1 mol; y = 0,4 mol. Lại có: CO + [O] → CO2 ⇒ nO mất đi = nCO2 = 0,4 mol.
► m = mY + mO mất đi = 64 + 0,4 × 16 = 70,4(g)
Đáp án C
Đáp án C
Đặt nCO = x; nCO2 = y ⇒ nkhí = x + y = 0,5 mol || mkhí = 28x + 44y = 0,5 × 20,4 × 2.
||⇒ giải hệ cho: x = 0,1 mol; y = 0,4 mol. Lại có: CO + [O] → CO2 ⇒ nO mất đi = nCO2 = 0,4 mol.
► m = mY + mO mất đi = 64 + 0,4 × 16 = 70,4(g)
nCO = 0,25
nFe = 0,1
Hỗn hợp khí thu được gồm CO dư và CO2 có M = 18,8.2 = 37,6
Bảo toàn C ta có: n CO ban đầu = n CO dư + n CO2 = 0,25
Sử dụng sơ đồ đường chéo ⇒ n CO = 0,1 mol; n CO2 = 0,15 mol
⇒ %VCO2 =( 0,15 : 0,25). 100% = 60%
Ta có: CO + Ooxit → CO2
⇒ nO/Oxit = nCO2 = 0,15 mol
⇒nFe ÷ nO = 0,1 : 0,15 = 2: 3
⇒ Oxit đó là Fe2O3
Đáp án B.
a) FexOy+yCO→xFe+yCO2
b) +) Quy đổi 8g oxit sắt thành 8g (Fe; O). Khi đó, xảy ra phản ứng với CO
CO + O CO2
=> nCO (phản ứng) = nCO2
+) Lại có: M khí sau phản ứng = 2.d khí/H2 = 40 (g) ≠ MCO2
=> CO còn dư và O phản ứng hết
=> n hh sau = nCO ban đầu = = 0,2 (mol)
=> ∆m = m hh sau – mCO bđ = m Oxi (hh rắn) = 40.0,2 – 28.0,2 = 2,4 (g)
=> nCO2 = nO = 0,15 (mol)
=> mFe = 8 – 2,4 = 5,6 (g)
=> nFe = 0,1 (mol) ; nO = 0,15 (mol)
=> nFe : nO = 2 :3
=> CTPT oxit sắt là Fe2O3
Mặt khác, %V CO2/hh khí sau phản ứng = . 100% = 75%
a)FexOy+yCO→xFe+yCO2
b)+) Quy đổi 8g oxit sắt thành 8g (Fe; O). Khi đó, xảy ra phản ứng với CO
CO + O CO2
=> nCO (phản ứng) = nCO2
+) Lại có: M khí sau phản ứng = 2.d khí/H2 = 40 (g) ≠ MCO2
=> CO còn dư và O phản ứng hết
=> n hh sau = nCO ban đầu = = 0,2 (mol)
=> ∆m = m hh sau – mCO bđ = m Oxi (hh rắn) = 40.0,2 – 28.0,2 = 2,4 (g)
=> nCO2 = nO = 0,15 (mol)
=> mFe = 8 – 2,4 = 5,6 (g)
=> nFe = 0,1 (mol) ; nO = 0,15 (mol)
=> nFe : nO = 2 :3
=> CTPT oxit sắt là Fe2O3
Mặt khác, %V CO2/hh khí sau phản ứng = . 100% = 75%