nhỏ từ từ đến hết dung dịch chứa 0,1 mol Na2CO3 và 0,3 mol NaHCO3 vào 150 ml dung dịch H2SO4 1M thu được khí CO2 và dung dịch X. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch X, xác định khối lượng kết tủa thu được.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Na2CO3 +H2SO4 ⟶ Na2SO4 +CO2 +H2O
NaHCO3 +H2SO4 ⟶ Na2SO4 + 2CO2 + 2H2O
n H + = 2 n H 2 S O 4 = 0 , 15 . 2 = 0 , 3 ; n S O 4 2 - = 0 , 15 v à n C O 3 2 - = 0 , 1 ; n H C O 3 - = 0 , 3
Xác định tỉ lệ số mol của C O 3 2 - v à H C O 3 - và trong dung dịch ta có:
n N a 2 C O 3 n N a H C O 3 = 0 , 1 0 , 3 = 1 3
So sánh số mol: Ta có: ( 2 n C O 3 2 - + n H C O 3 2 - ) = 0 , 5 > n H + = 0 , 3 ⇒ H + h ế t
Khi cho từ từ A vào B nên C O 3 2 - và H C O 3 - sẽ đồng thời phản ứng với axit.
Vì vậy giả sử nếu C O 3 2 - phản ứng hết x mol thì H C O 3 - sẽ phản ứng 1 lượng đúng bằng tỉ lệ mol trong dung dịch của 2 chất là 3x mol.
Do H+ hết nên tính theo H+ ta có: 5x = 0,3 ⇒ x = 0,6
⇒ Trong X chứa anion: H C O 3 - (0,3 – 3.0,6 = 0,12 mol), C O 3 2 - (0,1 – 0,06 = 0,04 mol) và S O 4 2 - (0,15 mol)
Khi cho Ba(OH)2 dư vào ta có các phản ứng:
Vậy khối lượng kết tủa thu được là:
Đáp án A
Nhỏ từ từ H2SO4 vào dd X ddY + 0,2 mol CO2.
ddY + Ba(OH)2 dư → m↓ = ? gam
Theo (*)
Theo (**)
Dung dịch X gồm H C O 3 - dư 0,1 mol; H2SO4 0,15 mol.
nBaCO3 = 0,1 mol; nBaSO4 = 0,15 mol
→ m↓ = mBaCO3 + mBaSO4 = 0,1 × 197 + 0,15 × 233 = 54,65 gam → Đáp án đúng là đáp án A
a)
\(\left\{{}\begin{matrix}n_{Na_2CO_3}=0,3.1,5=0,45\left(mol\right)\\n_{NaHCO_3}=1.0,3=0,3\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
PTHH: Na2CO3 + HCl --> NaCl + NaHCO3
0,45-->0,45-------------->0,45
NaHCO3 + HCl --> NaCl + CO2 + H2O
0,15<----0,15---------->0,15
=> VCO2 = 0,15.22,4 = 3,36 (l)
b)
nNaHCO3 = 0,6 (mol)
Bảo toàn C: nBaCO3 = 0,6 (mol)
=> mBaCO3 = 0,6.197 = 118,2 (g)
Câu 2
a)
\(m_{CuO\left(pư\right)}=10-6=4\left(g\right)\)
=> \(n_{CuO\left(pư\right)}=\dfrac{4}{80}=0,05\left(mol\right)\)
\(n_{H_2SO_4\left(bd\right)}=0,2.2=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: CuO + H2SO4 --> CuSO4 + H2O
0,05--->0,05------->0,05
=> nH2SO4(pư) < nH2SO4(bd)
=> CuO tan hết
=> mCuO = 4 (g)
\(\%m_{CuO}=\dfrac{4}{10}.100\%=40\%\)
\(\%m_{Cu}=100\%-40\%=60\%\)
b) \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CuSO_4}=0,05\left(mol\right)\\n_{H_2SO_4\left(dư\right)}=0,35\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}C_{M\left(CuSO_4\right)}=\dfrac{0,05}{0,2}=0,25M\\C_{M\left(H_2SO_4.dư\right)}=\dfrac{0,35}{0,2}=1,75M\end{matrix}\right.\)
Gọi $n_{Na_2CO_3\ pư} = 0,1a(mol) ; n_{NaHCO_3\ pư} = 0,3a(mol)$
$Na_2CO_3 + H_2SO_4 \to Na_2SO_4 + CO_2 + H_2O$
$2NaHCO_3 + H_2SO_4 \to Na_2SO_4 + 2CO_2 + 2H_2O$
Theo PTHH :
$n_{H_2SO_4} = 0,1a + 0,3a.0,5 = 0,15 \Rightarrow a = 0,6$
$n_{CO_2} = 0,1a + 0,3a = 0,24(mol)$
Bảo toàn C :
$n_{BaCO_3} = 0,1 + 0,3 - 0,24 = 0,16(mol)$
Bảo toàn S :
$n_{BaSO_4} = n_{H_2SO_4} = 0,15(mol)$
Suy ra :
$m_{ktua} = 0,16.197 + 0,15.233 = 66,47(gam)$