1.Cho 4.64 g hỗn hợp gồm Fe2o3 và 1 oxit kim loại hóa trị II số mol= nhau tác dụng vừa đủ với 320 ml dd Hcl 1M .
Xác định oxit chưa biết ?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Câu 5: Gọi R là kim loại chưa biết
Đặt \(n_{Fe_2O_3}=n_R=a\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow160a+Ra=8,64\left(I\right)\)
\(Fe_2O_3\left(a\right)+6HCl\left(6a\right)\rightarrow2FeCl_3+3H_2O\)
\(R\left(a\right)+2HCl\left(2a\right)\rightarrow RCl_2+H_2\)
\(\Rightarrow6a+2a=0,32\)\(\Rightarrow a=0,04\)
Thay vào (I) => R = 56 (Fe)
Không biết oxit chưa biết của đề này là gì bạn.
Câu 6: Gọi M là kim loại hóa trị III
Đặt \(n_{MgO}=n_{MO}=a\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow40a+\left(M+16\right).a=11,52\left(I\right)\)
\(MgO\left(a\right)+H_2SO_4\left(a\right)\rightarrow MgSO_4+H_2O\)
\(MO\left(a\right)+H_2SO_4\left(a\right)\rightarrow MSO_4+H_2O\)
\(\Rightarrow a+a=0,24\)\(\Rightarrow a=0,12\)
Thay vao (I) => M = 40 (Ca)
=> CT oxit chưa biết: CaO
\(n_{H_2SO_4}=0,24.1=0,24\left(mol\right)\)
Gọi R2O3 là oxit cần tìm
Gọi x là số mol của MgO
=> nMgO = nR2O3 = x
Pt: \(MgO+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2O\) (1)
x --------> x
\(R_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow R_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\) (2)
x -------> 3x
(1)(2) \(\Rightarrow x+3x=0,24\)
\(\Rightarrow x=0,06\left(mol\right)\)
\(m_{MgO}=0,06.40=2,4\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{R_2O_3}=11,52-2,4=9,12\left(g\right)\)
\(\dfrac{2M_R+48}{9,12}=\dfrac{3}{0,18}\)
=> MR =
----
Cách 2: Pt: \(MgO+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2O\) (1)
\(R_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow R_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\) (2)
(1)(2) \(\Rightarrow\dfrac{88+2M_R}{11,52}=\dfrac{4}{0,24}\)
=> MR =
\(\dfrac{2M_R+48}{9,12}=\dfrac{3}{0,18}\)
Hình như đề sai ấy bạn, xem lại nhe.
Hoặc là mình sai. :< Cách giải thì như trên..
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Fe_2O_3}=a\left(mol\right)\\n_{MO}=2a\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Ta có: 160a + 2a (MM + 16) = 48
=> 192a + 2.MM.a = 48 (1)
TH1: MO bị khử bởi H2
PTHH: \(Fe_2O_3+3H_2\underrightarrow{t^o}2Fe+3H_2O\)
a------------->2a
\(MO+H_2\underrightarrow{t^o}M+H_2O\)
2a------->2a
=> mchất rắn = 56.2a + MM . 2a = 38,4
=> 112a + 2.a.MM = 38,4 (2)
(1)(2) => a = 0,12 (mol)
(2) => MM = 104 (g/mol) (Loại)
TH2: MO không bị khử bởi H2
PTHH: \(Fe_2O_3+3H_2\underrightarrow{t^o}2Fe+3H_2O\)
a------------->2a
=> mchất rắn = 56.2a + 2a (MM + 16) = 38,4
=> 144a + 2.a.MM = 38,4 (3)
(1)(3) => a = 0,2 (mol)
(3) => MM = 24 (g/mol)
=> M là Mg
MO là MgO
Oxit kim loại M là MO.
Gọi: nFe2O3 = x (mol) → nMO = 2x (mol)
⇒ 160x + (MM + 16).2x = 48 ⇒ 192x + 2x.MM = 48 (1)
TH1: MO không bị khử bởi H2.
PT: \(Fe_2O_3+3H_2\underrightarrow{t^o}2Fe+3H_2O\)
Theo PT: \(n_{Fe}=2n_{Fe_2O_3}=2x\left(mol\right)\)
- Chất rắn gồm: Fe và MO.
⇒ 56.2x + (MM + 16).2x = 38,4 ⇒ 144x + 2x.MM = 38,4 (2)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,2\left(mol\right)\\x.M_M=4,8\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow M_M=\dfrac{4,8}{0,2}=24\left(g/mol\right)\)
→ M là Mg.
TH2: MO bị khử bởi H2.
PT: \(Fe_2O_3+3H_2\underrightarrow{t^o}2Fe+3H_2O\)
\(MO+H_2\underrightarrow{t^o}M+H_2O\)
Theo PT: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Fe}=2n_{Fe_2O_3}=2x\left(mol\right)\\n_M=n_{MO}=2x\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
- Chất rắn gồm: Fe và M.
⇒ 56.2x + 2x.MM = 38,4 (3)
Từ (1) và (3) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,12\left(mol\right)\\x.M_M=12,48\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow M_M=\dfrac{12,48}{0,12}=104\left(g/mol\right)\)
→ Không có chất nào thỏa mãn.
Vậy: CTHH cần tìm là MgO.
Để xác định oxit kim loại chưa rõ hoá trị trong bài toán này, ta cần sử dụng phương pháp tính toán dựa trên phản ứng hóa học.
Ta biết rằng muối được tạo thành từ phản ứng giữa oxit kim loại với axit clohidric (HCl). Với số mol muối thu được là n = 38g / (khối lượng mol muối), ta cần tìm khối lượng mol muối để tính toán số mol oxit kim loại ban đầu.
Theo phương trình phản ứng, ta biết rằng số mol muối bằng số mol oxit kim loại ban đầu. Vậy số mol oxit kim loại ban đầu cũng là n.
Số mol oxit kim loại ban đầu có thể tính bằng công thức: n = (số mol axit) x (tỷ lệ mol axit và muối) = (nồng độ axit) x (thể tích axit) x (tỷ lệ mol axit và muối)
Trong trường hợp này, ta có nồng độ axit HCl là 1M và thể tích axit HCl là 800ml. Tỷ lệ mol axit và muối là 1:1 theo phương trình phản ứng.
Vậy số mol oxit kim loại ban đầu là: n = 1M x 800ml x 1 = 800 mol
Tiếp theo, ta cần tìm khối lượng mol oxit kim loại ban đầu bằng cách sử dụng tỷ lệ khối lượng mol và số mol của chất.
Khối lượng mol oxit kim loại ban đầu có thể tính bằng công thức: m = n x khối lượng mol oxit
Vậy khối lượng mol oxit kim loại ban đầu là: m = 800 mol x (khối lượng mol oxit)
Cuối cùng, ta cần tìm tên của oxit kim loại chưa rõ hoá trị. Để làm điều này, cần biết khối lượng mol oxit và so sánh với các khối lượng mol của các oxit kim loại có thể có.
Tóm lại, để xác định oxit kim loại chưa rõ hoá trị, ta cần tính số mol oxit kim loại ban đầu, sau đó tính khối lượng mol oxit kim loại ban đầu. Cuối cùng, so sánh khối lượng mol oxit kim loại ban đầu với các khối lượng mol oxit kim loại có thể có để xác định tên của oxit kim loại.
Bài 1:
nHCl=0,08(mol)
nH2O=0,8/2=0,04(mol)
=>mO(trong H2O)= mO(trong oxit)=0,04. 16= 0,64(g)
=>m(Fe,Mg trong oxit)= 5 - 0,64= 4,36(g)
=> m(muối)= m(Fe,Mg) + mCl- = 4,36+ 0,08.35,5=7,2(g)
Bài 2:
nHCl=0,05.2=0,1(mol) => nCl- =0,1(mol) => mCl- = 0,1.35,5=3,55(g)
3,55> 3,071 => Em coi lại đề
Bài 3 em cũng xem lại đề hé
nHCl = 0,8.1=0,8(mol)
CTHH: RxOy
PTHH: \(R_xO_y+2yHCl->xRCl_{\dfrac{2y}{x}}+yH_2O\)
_______\(\dfrac{0,4}{y}\)<----0,8____________________(mol)
=> \(M_{R_xO_y}=\dfrac{23,2}{\dfrac{0,4}{y}}=58y\left(g/mol\right)\)
=> x.MR = 42y => \(M_R=21.\dfrac{2y}{x}\)
Xét \(\dfrac{2y}{x}=1\) => MR = 21 (L)
Xét \(\dfrac{2y}{x}=2\) => MR = 42 (L)
Xét \(\dfrac{2y}{x}=3=>M_R=63\left(L\right)\)
Xét \(\dfrac{2y}{x}=\dfrac{8}{3}=>M_R=56\left(Fe\right)\)
\(\left\{{}\begin{matrix}27.n_{Al}+102.n_{Al_2O_3}=15,6\\\dfrac{n_{Al}}{n_{Al_2O_3}}=\dfrac{2}{1}\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Al}=0,2\left(mol\right)\\n_{Al_2O_3}=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
PTHH: 2Al + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2
0,2--->0,6
Al2O3 + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2O
0,1------>0,6
=> nHCl = 1,2 (mol)
=> \(V_{ddHCl}=\dfrac{1,2}{1}=1,2\left(l\right)\)
Sửa đề: Cho 8.64 g hỗn hợp gồm Fe2O3 và 1 oxit kim loại hóa trị II số mol = nhau tác dụng vừa đủ với 320 ml dd HCl 1M . Xác định oxit chưa biết ?
Giải:
Gọi oxit cần tìm là XO
PTHH: Fe2O3 + 6HCl --> 2FeCl3 + 3H2O (1)
(mol)..........x............6x
XO + 2HCl --> XCl2 + H2O (2)
(mol).......x..............2x
Ta có: nHCl (1)+(2) = 0,32.1 = 0,32 mol
=> 6x + 2x = 0,32 mol
=> 8x = 0,32 mol
=> x = 0,04 mol
=> \(m_{Fe_2O_3}=0,04.160=6,4g\)
=> \(m_{XO}=8,64-6,4=2,24g\)
=> \(M_{XO}=\dfrac{2,24}{0,04}=56\) ( mol/g)
=> \(X=56-16=40\) ( Ca)
Vậy oxit cần tìm là CaO
Đề này sai thì phải