K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

2 tháng 7 2017

Bài 1: Hòa tan 32g Fe2O3 vào 218g dung dịch HCl 30% lấy dư

a) viết PTHH. Có bao nhiêu g Axit đã tham gia? Bao nhiêu g muối sắt thu được ?

b) Tính nồng độ % dung dịch các chất sau pứ.

Theo đề bài ta có : \(\left\{{}\begin{matrix}nFe2O3=\dfrac{32}{160}=0,2\left(mol\right)\\nHCl=\dfrac{30.218}{100.36,5}\approx1,79\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)

Vì số mol của HCl lấy dư nên ta tính theo số mol của Fe2O3

a) PTHH :

\(Fe2O3+6HCl\rightarrow2FeCl3+3H2O\)

0,2mol......1,2mol.....0,4mol

=> Số mol axit HCl đã tham gia là :

nHCl(tham gia ) = 1,2 (mol)

Số gam muối sắt thu được là : mFeCl3 = 0,4.162,5 = 65 (g)

b) Ta có : \(\left\{{}\begin{matrix}C\%_{FeCl3}=\dfrac{65}{32+218}.100\%=26\%\\C\%_{HCl\left(d\text{ư}\right)}=\dfrac{\left(1,79-1,2\right).36,5}{32+218}\approx8,6\%\end{matrix}\right.\)

Vậy...................

2 tháng 7 2017

Bài 2 : Nhận biết các chất :

a) Hai chất rắn là CaO và P2O5

Ta mỗi chất một ít vào ống nghiệm để làm mẫu thử và đánh số .

Cho mẫu thử tác dụng với nước rồi cho quỳ tím vào từng ống nghiệm .

PTHH :

CaO + H2O -> Ca(OH)2

P2O5 + 3H2O -> 2H3PO4

+ Ống nghiệm nào có chứa dung dịch làm quỳ tím hóa xanh thì đó là ống nghiệm có chứa dung dịch Ca(OH)2 ( ban đầu có chứa mẫu thử chất rắn CaO)

+ Ống nghiệm nào có chứa dung dịch làm quỳ tím hóa đỏ thì đó là ống nghiệm có chứa dung dịch H3PO4 ( ban đầu có chứa mẫu thử chất rắn P2O5)

b) Ba chất khí không màu: SO2; O2; H2

Ta dùng que đóm đang cháy để nhận biết

Cho que đóm vào từng khí

+ Khí nào làm cho que đóm cháy mãnh liệt hơn trong không khí thì đó là khí O2

+ Khí nào làm cho que đóm vụt tắt thì đó là khí SO2

+ Khí nào làm cho que đóm cháy với ngọn lửa màu xanh và có nghe tiếng tách nhỏ thì đó là khí H2

23 tháng 9 2021

Ừm , mình nhớ hôm qua bài này , bạn đã đăng rồi và mình cũng đã trả lời cho bạn . Bạn xem lại nhé 

4 tháng 7 2021

a)\(n_{Fe_2O_3}=0,2\left(mol\right)\)

PT:\(Fe_2O_3+6HCl\rightarrow2FeCl_3+3H_2O\)

     \(0,2\)          \(1,2\)          \(0,4\)

\(\Rightarrow n_{FeCl_3}=0,4\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow m_{FeCl_3}=65\left(g\right)\)

b) \(n_{HCl}=\dfrac{218.30\%}{35,5+1}=\dfrac{654}{365}\left(mol\right)\)

Từ PT \(\Rightarrow\)\(n_{HClpư}=1,2\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow n_{HCldư}=\dfrac{654}{365}-1,2=\dfrac{216}{365}\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow m_{HCldư}=21,6\left(g\right)\)

\(m_{dd}=32+218=250\left(g\right)\)

\(C\%_{FeCl_3}=\dfrac{65}{250}.100\%=26\left(\%\right)\)

\(C\%_{HCldu}=\dfrac{21,6}{250}.100\%=8,64\%\)

17 tháng 11 2023

a, \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)

\(n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)

Theo PT: \(n_{Fe}=n_{FeCl_2}=n_{H_2}=0,3\left(mol\right)\Rightarrow m_{Fe}=0,3.56=16,8\left(g\right)\)

b, \(n_{HCl}=2n_{H_2}=0,6\left(mol\right)\Rightarrow C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,6}{0,15}=4\left(M\right)\)

c, \(FeCl_2+2NaOH\rightarrow2NaCl+Fe\left(OH\right)_2\)

Theo PT: \(n_{NaOH}=2n_{FeCl_2}=0,6\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow V_{NaOH}=\dfrac{0,6}{1}=0,6\left(l\right)=600\left(ml\right)\)

17 tháng 11 2023

\(a.Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\\ n_{Fe,pư}=n_{FeCl_2}=n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3mol\\ m_{Fe,pư}=0,3.56=16,8g\\ b.n_{HCl}=0,3.2=0,6mol\\ C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,6}{0,15}=4M\\ c.2NaOH+FeCl_2\rightarrow Fe\left(OH\right)_2+2NaCl\\ n_{NaOH}=0,3.2=0,6mol\\ V_{ddNaOH}=\dfrac{0,6}{1}=0,6l=600ml\)

a) PTHH: \(BaCO_3+2HCl\rightarrow BaCl_2+H_2O+CO_2\uparrow\)

Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{BaCO_3}=\dfrac{68,95}{197}=0,35\left(mol\right)\\n_{HCl}=0,25\cdot3,2=0,8\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)

Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,35}{1}< \dfrac{0,8}{2}\) \(\Rightarrow\) Axit còn dư 

\(\Rightarrow n_{HCl\left(dư\right)}=0,8-0,35\cdot2=0,1\left(mol\right)\) \(\Rightarrow m_{HCl\left(dư\right)}=0,1\cdot36,5=3,65\left(g\right)\)

b+c) Theo PTHH: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CO_2}=n_{BaCl_2}=0,35\left(mol\right)\\n_{HCl\left(dư\right)}=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}V_{CO_2}=0,35\cdot22,4=7,84\left(l\right)\\C_{M_{BaCl_2}}=\dfrac{0,35}{0,25}=1,4\left(M\right)\\C_{M_{HCl\left(dư\right)}}=\dfrac{0,1}{0,25}=0,4\left(M\right)\end{matrix}\right.\) 

7 tháng 9 2021

\(n_{FeO}=\dfrac{14,4}{72}=0,2\left(mol\right)\)

\(m_{ct}=\dfrac{10,95.200}{100}=21,9\left(g\right)\)

\(n_{HCl}=\dfrac{21,9}{36,5}=0,6\left(mol\right)\)

Pt : \(FeO+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2O|\)

         1           2             1            1

        0,2       0,6            0,2

a) Lập tỉ số so sánh : \(\dfrac{0,2}{1}< \dfrac{0,6}{2}\)

             ⇒ FeO phản ứng hết , HCl dư

             ⇒ Tính toán dựa vào số mol của FeO

\(n_{HCl\left(dư\right)}=0,6-\left(0,2.2\right)=0,2\left(mol\right)\)

⇒ \(m_{HCl\left(dư\right)}=0,2.36,5=7,3\left(g\right)\)

b) \(n_{FeCl2}=\dfrac{0,2.1}{1}=0,2\left(mol\right)\)

⇒ \(m_{FeCl2}=0,2.127=25,4\left(g\right)\)

\(m_{ddspu}=14,4+200=214,4\left(g\right)\)

\(C_{FeCl2}=\dfrac{25,4.100}{214,4}=11,85\)0/0

\(C_{HCl\left(dư\right)}=\dfrac{7,3.100}{214,4}=3,4\)0/0

 Chúc bạn học tốt

7 tháng 9 2021

em cảm ơn ạ!

Câu 1:Hòa tan 15(g) muối ăn(NaCl) vào 35(g) nước cất,thu được dung dịch muối ăn có khối lượng là bao nhiêu?Câu 2:Trong 100(g) dung dịch muối ăn (NaCl) nồng độ 20% có khối lượng chất tan là bao nhiêu?Câu 3:Hòa tan 30(g) muối ăn (NaCl) vào 70(g) nước cât,thu được dung dịch muối ăn có khối lượng là bao nhiêu?Câu 4:Trong 100(g) dung dịch muối ăn có nồng độ 9% có khối lượng chất tan là bao nhiêu?Câu 5:Viết phương trình...
Đọc tiếp

Câu 1:Hòa tan 15(g) muối ăn(NaCl) vào 35(g) nước cất,thu được dung dịch muối ăn có khối lượng là bao nhiêu?

Câu 2:Trong 100(g) dung dịch muối ăn (NaCl) nồng độ 20% có khối lượng chất tan là bao nhiêu?

Câu 3:Hòa tan 30(g) muối ăn (NaCl) vào 70(g) nước cât,thu được dung dịch muối ăn có khối lượng là bao nhiêu?

Câu 4:Trong 100(g) dung dịch muối ăn có nồng độ 9% có khối lượng chất tan là bao nhiêu?

Câu 5:Viết phương trình hóa học biểu diễn khi cho O2 tác dụng với:S,Fe,P.

Câu 6: Viết phương trình hóa học biểu diễn khi cho H2O tác dụng với :N,CaO,SO2.

Câu 7:Hòa tan 30 (g) đường vào 150(g) nước ở nhiệt độ 20oC được dung dịch bão hòa:

a)Xác định độ tan(S) của NaCl ở nhiệt độ đó

b)Tính nồng độ % của dung dịch thu được

Câu 8:Hòa tan 50 (g) NaCl vào 200(g) nước ở nhiệt độ 20oC được dung dịch bão hòa:

a)Xác định độ tan(S) của NaCl ở nhiệt độ đó

b)Tính nồng độ % của dung dịch thu được

Câu 9:Có 3 loại hóa chất đựng riêng biệt các chất khí:CO2,H2,N2.Bằng phương pháp hóa học, em hãy nhận biết các khí trên

Câu 10:Có 3 loại hóa chất đựng riêng biệt các chất khí:O2,H2,N2.Bằng phương pháp hóa học, em hãy nhận biết các khí trên

 

 

0
5 tháng 10 2023

Học tốt nheee

loading...  

21 tháng 9 2021

\(n_{MgO}=\dfrac{8}{40}=0,2\left(mol\right)\)

a) Pt : \(MgO+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2O|\)

             1             2             1              1

           0,2          0,4          0,2

b) \(n_{MgCl2}=\dfrac{0,2.1}{1}=0,2\left(mol\right)\)

⇒ \(m_{MgCl2}=0,2.95=19\left(g\right)\)

c) \(n_{HCl}=\dfrac{0,2.2}{1}=0,4\left(mol\right)\)

\(m_{HCl}=0,4.36,5=14,6\left(g\right)\)

\(m_{ddHCl}=\dfrac{14,6.100}{10}=146\left(g\right)\)

d) \(m_{ddspu}=8+146=154\left(g\right)\)

\(C_{MgCl2}=\dfrac{19.100}{154}=12,34\)0/0

 Chúc bạn học tốt