hỗn hợp x gồm 1 rượu A có công thức dạng CnH2n+1OH và rượu etylic tỷ lệ mol 1:1 đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp x thu được hỗn hợp y gồm khí và hơi đàn toàn bộ hỗn hợp y vào bình đựng 300ml dd ba(oh)2 1M, thấy xuất hiện 29,55 gam kết tủa đồng thời khối lượng bình tăng thêm 33,3 gam
a. xác định công thức rượu A
b. đun hỗn hợp X với h2so4 đặc ở điều kiện thích hợp có thể thu được 4 sản phẩm hữu cơ. xác định CTCT của 4 sản phẩm trên
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Pt:
CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3↓ + H2O
0,5 ← 0,5→ 0,5
CO2 + BaCO3 + H2O → Ba(HCO3)2
0,1 ← 0,1
→ nCO2 = 0,6
Đốt cháy ancol no có: n ancol = nH2O – nCO2
Số C = nCO2/nancol = 1,5
CH3OH và C2H5OH có tỉ lệ mol = 1:1
Chọn A.
Đặt a là số mol Gly (C2H5NO2) và b là số mol Val (C5H11NO2) tạo nên hỗn hợp E.
Lượng oxi dùng để đốt E chính là lượng oxi dùng để đốt amino axit ban đầu, do đó :
n O 2 = 2 , 25 a + 6 , 75 b = 0 , 99 (1)
Theo định luật bảo toàn nguyên tố cho N, ta có:
0,5a + 0,5b = 0,11 (2)
Từ (1) và (2): a = 0,11 = b ⇒ a : b = 1 : 1.
Chọn A.
Đặt a là số mol Gly (C2H5NO2) và b là số mol Val (C5H11NO2) tạo nên hỗn hợp E.
Lượng oxi dùng để đốt E chính là lượng oxi dùng để đốt amino axit ban đầu, do đó :
(1)
Theo định luật bảo toàn nguyên tố cho N, ta có:
0,5a + 0,5b = 0,11 (2)
Từ (1) và (2): a = 0,11 = b a : b = 1 : 1
Đáp án : A
Đặt a là số mol Gly, b là số mol Val tạo nên hỗn hợp E, c là số mol H2O tạo ra khi aa tạo E
- Lượng oxi dùng dể đốt E chính là lượng oxi dùng để đốt aa ban đầu :
C2H5O2N + 2,25 O2 à 2CO2 + 2,5H2O + 0,5N2
a 2,2a 2a 2,5a 0,5a
C5H11O2N + 6,75O2 à 5CO2 + 5,5H2O + 0,5N2
b 6,75b 0,5b
=> 0,5a + 0,5b = 0,11 (1)
n(O2) phản ứng = 2,25a + 6,75b = 0,99 (2) Giải hệ ta có a = 0,11 = b Chọn A
Đun nóng dd xuất hiện kết tủa chứng tỏ có Ca(HCO3)2
n Ba(OH)2 = 0,2(mol) ; n BaCO3 = 19,7/197 = 0,1(mol)
Ba(OH)2 + CO2 → BaCO3 + H2O
0,1...............0,1........0,1......................(mol)
Ba(OH)2 + 2CO2 → Ba(HCO3)2
0,1................0,2..................................(mol)
Suy ra: n CO2 = 0,1 + 0,2 = 0,3(mol)
Ta có:
m tăng = m CO2 + m H2O - m BaCO3
=> m H2O = 0,7 + 19,7 - 0,3.44 =7,2(gam)
=> n H2O = 7,2/18 = 0,4(mol)
Ta có :
n A = n H2O - n CO2 = 0,4 - 0,3 = 0,1(mol)
Số nguyên tử C trong A = n < n CO2 / n A = 0,3/0,1 = 3
Vậy n = 1 hoặc n = 2
Với n = 1 thì A là CH3OH không thể tách nước tạo anken => Loại
Với n = 2 thì A là C2H5OH => B là C2H4
$C_2H_4OH \xrightarrow{t^o,xt} C_2H_4 + H_2O$
1.Gọi số mol của C2H5OH và hỗn hợp CnH2n+1COOH là a và b (mol)
Phần 1: nH2 = 3,92 : 22,4 = 0,175 (mol)
2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2↑
a → 0,5a (mol)
2CnH2n+1COOH + 2Na → 2CnH2n+1COONa + H2↑
b → 0,5b (mol)
Phần 2:
C2H6O + O2 → 2CO2 + 3H2O
a → 2a → 3a (mol)
Cn+1H2n+2O2 + (3n+1)/2O2 → ( n+1) CO2 + ( n+1) H2O
b → (n+1)b → (n+1)b (mol)
Sản phẩm cháy gồm CO2 và H2O
Khi cho qua bình đựng H2SO4 đặc thì H2O bị hấp thụ , khi cho qua bình 2 đựng Ca(OH)2 dư thì CO2 bị hấp thụ
=> mb1 tăng = mH2O = 17,1 (g) => nH2O = 17,1 : 18 = 0,95 (mol)
CO2 + Ba(OH)2 dư → BaCO3↓ + H2O
nBaCO3 = 147,75 : 197 = 0,75 (mol)
Ta có:
Vì 2 axit hữu cơ là đồng đẳng kế tiếp => 1< n = 4/3 < 2
Vậy CTCT của 2 axit hữu cơ là CH3COOH và C2H5COOH
2. Gọi số mol của CH3COOH và C2H5COOH lần lượt là x và y (mol)
Đáp án A
X+ K (dư)
mbình tăng = mX – mH2 => mH2 = 12,2 – 11,9 = 0,3 gam
Số nguyên tử C là 1 và 3 => có 1 ancol là CH3OH
Gọi ancol còn lại là C3HaO
=> 2ancol là CH3OH và CH2=CH-CH2-OH