K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

19 tháng 8 2019

Giải bài 84 trang 99 SGK Toán 9 Tập 2 | Giải toán lớp 9

Kiến thức áp dụng

Diện tích hình quạt tròn bán kính R, cung nº được tính theo công thức:

Giải bài 79 trang 98 SGK Toán 9 Tập 2 | Giải toán lớp 9
23 tháng 10 2017

Cách vẽ:

-Vẽ Giải sách bài tập Toán 9 | Giải bài tập Sách bài tập Toán 9 đường tròn tâm A bán kính 1cm ta được cung DE

- Vẽ Giải sách bài tập Toán 9 | Giải bài tập Sách bài tập Toán 9 đường tròn tâm B bán kính 2cm ta được cung EF

- Vẽ Giải sách bài tập Toán 9 | Giải bài tập Sách bài tập Toán 9 đường tròn tâm C bán kính 3cm ta được cung FG

- Vẽ Giải sách bài tập Toán 9 | Giải bài tập Sách bài tập Toán 9 đường tròn tâm D bán kính 4cm ta được cung GH

Giải sách bài tập Toán 9 | Giải bài tập Sách bài tập Toán 9

18 tháng 11 2018

Cách vẽ:

Giải bài 71 trang 96 SGK Toán 9 Tập 2 | Giải toán lớp 9

Kiến thức áp dụng

+ Độ dài đường tròn đường kính d là: C = π.d

18 tháng 10 2018

Cách vẽ:

Giải bài 71 trang 96 SGK Toán 9 Tập 2 | Giải toán lớp 9

21 tháng 11 2017

a) Cách vẽ

- Vẽ nửa đường tròn đường kính HI = 10cm, tâm M.

- Trên đường kính HI lấy điểm O và điểm B sao cho HO = BI = 2cm.

- Vẽ hai nửa đường tròn đường kính HO, BI nằm cùng phía với đường tròn (M).

- Vẽ nửa đường tròn đường kính OB nằm khác phía đối với đường tròn (M). Đường thẳng vuông góc với HI tại M cắt (M) tại N và cắt đường tròn đường kính OB tại A.

b)

Giải bài 83 trang 99 SGK Toán 9 Tập 2 | Giải toán lớp 9

Diện tích miền gạch sọc bằng:

S = S 1 − S 2 − S 3 + S 4

với:

+ S 1  là nửa đường tròn đường kính HI

Giải bài 83 trang 99 SGK Toán 9 Tập 2 | Giải toán lớp 9

+  S 2 ;   S 3 là nửa đường tròn đường kính HO và BI.

Giải bài 83 trang 99 SGK Toán 9 Tập 2 | Giải toán lớp 9

+ Ta tính OB:

Ta có: HO+ OB + BI = HI

⇔ 2+ OB + 2= 10 nên OB = 6

+ S4 là nửa đường tròn đường kính OB

Giải bài 83 trang 99 SGK Toán 9 Tập 2 | Giải toán lớp 9

c)Ta có: Giải bài 83 trang 99 SGK Toán 9 Tập 2 | Giải toán lớp 9

Do đó, NA = MN+ MA= 8

Diện tích hình tròn đường kính NA bằng :  π 4 2   =   16 π   ( c m 2 )   ( 2 )

so sánh (1) và (2) ta thấy hình tròn đường kính NA có cùng diện tích với hình HOABINH.

29 tháng 12 2019

Chọn B

30 tháng 11 2018

Giải bài 40 trang 131 Toán 8 Tập 1 | Giải bài tập Toán 8

Diện tích hình chữ nhật JKMN là: 8.6 = 48 (cm2)

Diện tích tam giác vuông JAB là: JA.JB/2 = 2.2/2 = 2 (cm2).

Diện tích tam giác vuông AKI là: AK.KI/2 = 2 (cm2).

Diện tích tam giác vuông HLG là: HL.LG/2 = 1,5 (cm2).

Diện tích hình thang vuông GLMF là:

Giải bài 40 trang 131 Toán 8 Tập 1 | Giải bài tập Toán 8

Diện tích hình thang vuông CDEN là:

Giải bài 40 trang 131 Toán 8 Tập 1 | Giải bài tập Toán 8

Vậy diện tích của hồ nước trên bản đồ là:

SABCDEFGHI = SJKML – SAJB – SAKI – SHLG – SGLMF – SCDEN

= 48 – 2 – 2 – 1,5 – 3 – 6

= 33,5 (cm2).

Bản đồ tỉ lệ 1 : 10 000 nên diện tích thực của hồ là:

33,5.(10000)2 = 33,5.108 (cm2) = 33,5 (ha)

(Lưu ý: tỉ lệ 1 : 10 000 tức là 1cm trên bản đồ ứng với 10 000cm trên thực tế. Suy ra, 1cm2 trên bản đồ ứng với (10 000)2 cm2 trên thực tế)

7 tháng 7 2018

Giải bài 40 trang 131 Toán 8 Tập 1 | Giải bài tập Toán 8

Diện tích hình chữ nhật JKMN là: 8.6 = 48 (cm2)

Diện tích tam giác vuông JAB là: JA.JB/2 = 2.2/2 = 2 (cm2).

Diện tích tam giác vuông AKI là: AK.KI/2 = 2 (cm2).

Diện tích tam giác vuông HLG là: HL.LG/2 = 1,5 (cm2).

Diện tích hình thang vuông GLMF là:

Giải bài 40 trang 131 Toán 8 Tập 1 | Giải bài tập Toán 8

Diện tích hình thang vuông CDEN là:

Giải bài 40 trang 131 Toán 8 Tập 1 | Giải bài tập Toán 8

Vậy diện tích của hồ nước trên bản đồ là:

SABCDEFGHI = SJKML – SAJB – SAKI – SHLG – SGLMF – SCDEN

= 48 – 2 – 2 – 1,5 – 3 – 6

= 33,5 (cm2).

Bản đồ tỉ lệ 1 : 10 000 nên diện tích thực của hồ là:

33,5.10 000 = 335 000 (cm2) = 33,5 m2.