a. Tính số mol của H2SO4 có trong 100ml dung dịch H2SO4 2M
b. Tính khối lượng dung dịch H2SO4 40% cần dùng để pha được 100ml dung dịch H2SO4 2M
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a, \(n_{NaOH}=0,2.1=0,2\left(mol\right)\)
\(m_{NaOH}=0,2.40=8\left(g\right)\)
b, \(n_{H_2SO_4}=2.0,1=0,2\left(mol\right)\)
\(c,C\%=\dfrac{6}{200}.100\%=3\%\)
\(m_{NaCl}=\dfrac{200.8}{100}=16\left(g\right)\)
Thể tích nước cần dùng để pha loãng.
Khối lượng của 100ml dung dịch axit 98%
100ml × 1,84 g/ml = 184g
Khối lượng H2SO4 nguyên chất trong 100ml dung dịch trên:
Khối lượng dung dịch axit 20% có chứa 180,32g H2SO4 nguyên chất:
Khối lượng nước cần bổ sung vào 100ml dung dịch H2SO4 98% để có được dung dịch 20%: 901,6g – 184g = 717,6g
Vì D của nước là 1 g/ml nên thể tích nước cần bổ sung là 717,6 ml.
Đáp án C
Giải:
nH2SO4=1/2 nNaOH = 0,1 => nH2SO4 tạo thành = 0,4 H2SO4.nSO3+nH2O -> (n+1)H2SO4
=> noleum = 0,4/(n+1) => 98+80n = 33,8(n+1)/0,4 => n=3
Theo đề bài ta có
Vdd=200ml=0,2 l
Số mol của dung dịch H2SO4 có hòa tan trong 200ml dung dịch H2SO4 2M là :
nH2SO4=CM.V=2.0,2=0,4 mol
\(\Rightarrow\) mct=mH2SO4=0,4.98=39,2 g
\(\Rightarrow\) Khối lượng dung dịch H2SO4 40% cần dùng là :
mdd=\(\dfrac{mct.100\%}{C\%}=\dfrac{39,2.100\%}{40\%}=98g\)
Vậy cần 98g dung dịch H2SO4 40% để pha chế được 200ml dung dịch H2SO4 2M
100ml = 0,1l
\(n_{H2SO4}=3.0,1=0,3\left(mol\right)\)
a) Pt : \(H_2SO_4+2KOH\rightarrow K_2SO_4+2H_2O|\)
1 2 1 2
0,3 0,6 0,3
b) \(n_{K2SO4}=\dfrac{0,3.1}{1}=0,3\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{K2SO4}=0,3.174=52,2\left(g\right)\)
c) \(n_{KOH}=\dfrac{0,3.2}{1}=0,6\left(mol\right)\)
\(V_{ddKOH}=\dfrac{0,6}{2}=0,3\left(l\right)\)
d) \(V_{ddspu}=0,1+0,3=0,4\left(l\right)\)
\(C_{M_{K2SO4}}=\dfrac{0,3}{0,4}=0,75\left(M\right)\)
Chúc bạn học tốt
\(n_{H_2SO_4}=0,1.2=0,2\left(mol\right)\\ CaO+H_2SO_4\rightarrow CaSO_4+H_2O\\ 0,2.........0,2........0,2\left(mol\right)\\ a.m_{CaSO_4}=136.0,2=27,2\left(g\right)\\ b.m=m_{CaO}=0,2.56=11,2\left(g\right)\\ c.n_{H_2SO_4}=n_{CaO}=0,2\left(mol\right)\\ C\%=C\%_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,2.98}{80}.100=24,5\%\)
a) Đổi 100ml= 0.1l
ta có CM=n/V => n=V.CM
vậy số mol của H2SO4 là: 0,1.2=0.2 mol
b) ta có n=V.CM=> số mol của H2SO4 là (100.2)/1000=0.2mol
=> m H2SO4= 0,2 . (2+32+16.4)=19,6(g)
ta có C%= \(\dfrac{_{ct}m}{m_{dd}}\).100% => \(_{m_{dd}}\)= mct/C%.100%=19,6/40.100=49(g)
Vậy khối lượng H2SO4 là 49(g)
a) Đổi: 100ml=0,1l
ADCT: CM=n/V
-> nH2SO4=CM.V=0,1.2=0,2(mol)