Câu 24: X có công thức là CH8O3N2. Cho 14,4 gam X phản ứng hoàn toàn với 400 dung dịch KOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn A. 19,9. B. 15,9. C. 21,9. D. 26,3.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn A.
Căn cứ vào công thức phân tử của X là C3H9O3N và X phản ứng được với NaOH nên X là muối amoni. Công thức cấu tạo của X là C2H5NH3HCO3 hoặc (CH3)2NH2HCO3.
Phương trình phản ứng:
Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn gồm NaOH dư (0,1 mol) và Na2CO3 (0,15 mol). Khối lượng chất rắn là: m = 0,1.40 + 0,15.106 = 19,9 gam.
Giải thích:
MX = 6,25. 16 = 100 (g/mol) ; nNaOH = 0,3 (mol); nX = 20: 100 = 0,2 (mol)
RCOOR’ + KOH → RCOOK + R’OH
0,2 → 0,2 → 0,2
=> nKOH dư = 0,3 – 0,2 = 0,1 (mol)
=> mRCOOK = mrắn – mKOH dư = 28 – 0,1.56 = 22,4
=> MRCOOK = 22,4 : 0,2 = 112 => R = 29
CTCT X: CH3CH2COOCH=CH2
Đáp án D
Đáp án C
MX = 100 ⇒ X là C5H8O2 || nX = 0,2 mol ⇒ KOH dư
⇒ nancol = nX = 0,2 mol. Bảo toàn khối lượng: mancol = 20 + 0,3 × 56 – 28 = 8,8(g)
||⇒ Mancol = 44 (CH2=CH-OH) ⇒ X là C2H5COOCH=CH2 ⇒ chọn C.
Ps: CH2=CH-OH không bền bị "hỗ biến" trở thành CH3CHO.
Đáp án C
MX = 100 ⇒ X là C5H8O2 || nX = 0,2 mol ⇒ KOH dư
⇒ nancol = nX = 0,2 mol. Bảo toàn khối lượng: mancol = 20 + 0,3 × 56 – 28 = 8,8(g)
||⇒ Mancol = 44 (CH2=CH-OH) ⇒ X là C2H5COOCH=CH2 ⇒ chọn C.
Ps: CH2=CH-OH không bền bị "hỗ biến" trở thành CH3CHO
Đáp án C
MX = 100 ⇒ X là C5H8O2 || nX = 0,2 mol ⇒ KOH dư
⇒ nancol = nX = 0,2 mol. Bảo toàn khối lượng: mancol = 20 + 0,3 × 56 – 28 = 8,8(g)
||⇒ Mancol = 44 (CH2=CH-OH) ⇒ X là C2H5COOCH=CH2
Ps: CH2=CH-OH không bền bị "hỗ biến" trở thành CH3CHO
(NH4)2CO3 + 2KOH → 2NH3 + K2CO3 + 2H2O.
0,15 mol 0,3 mol 0,15 mol
Rắn khan còn lại là 0,15 mol K2CO3 và 0,1 mol KOH.
m = 0,15.138 + 0,1.56 = 26,3 gam.