Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đ á p á n C + D ễ t h ấ y A C H 4 O N 2 k h ô n g p h ả i l à m u ố i a m o n i k h ô n g c ó m u ố i a m o n i N C O H 4 N . N h ư v ậ y , n h i ề u k h ả n ă n g l à A c h u y ể n h ó a t h à n h m u ố i a m o n i , s a u đ ó m ớ i p h ả n ứ n g v ớ i d u n g d ị c h N a O H . + V ớ i s u y l u ậ n n h ư v ậ y t a s u y r a A l à p h â n u r ê N H 2 2 C O . + P h ư ơ n g t r ì n h p h ả n ứ n g : N H 2 2 C O + 2 H 2 O → N H 4 2 C O 3 N H 4 2 C O 3 + 2 N a O H → N a 2 C O 3 + N H 3 + H 2 O C h ấ t r ắ n g ồ m : n N a 2 C O 3 = n C H 4 O N 2 = 9 60 = 0 , 15 m N a O H d Ư = 0 , 45 - 0 , 15 . 2 = 0 , 15 ⇒ m C R = 21 , 9 g
Đáp án B
- X có 2 đồng phân cấu tạo là HCOONH3C2H5 và HCOONH(CH3)2.
Đáp án : A
X + NaOH cũng tương tự như (axit glutamic + HCl) + NaOH
=> dung dịch Y có : 0,09 mol NaOOC-(CH2)2-CH(NH2)-COONa
; 0,2 mol NaCl và 0,02 mol NaOH dư
=> m = 29,69g
Đáp án A
Định hướng tư duy giải
Dùng kỹ thuật trừ phân tử suy ra X là (CH3NH3)2CO3
Ta có:
C H 3 N H 3 2 C O 3 + 2 N a O H → 2 C H 3 N H 2 + N a 2 C O 3 + 2 H 2 O
Đáp án A
Hợp chất A có công thức cấu tạo là
phương trình phản ứng -NH3- H C O 3
A phản ứng với NaOH theo tỉ lệ 1:3
=> n N a O H ( d ư ) = 0,15 mol
=> Chất rắn gồm NaOH 0,15 mol , Na2CO3 0,12 mol và NaNO3 0,12 mol
M chất rắn = 28,92 g
Chọn A.
Căn cứ vào công thức phân tử của X là C3H9O3N và X phản ứng được với NaOH nên X là muối amoni. Công thức cấu tạo của X là C2H5NH3HCO3 hoặc (CH3)2NH2HCO3.
Phương trình phản ứng:
Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn gồm NaOH dư (0,1 mol) và Na2CO3 (0,15 mol). Khối lượng chất rắn là: m = 0,1.40 + 0,15.106 = 19,9 gam.