ai có đề kiểm tra 1 tiết hóa học 8 chương 2 k cho tôi tham khảo với
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Câu 1: Hoàn thành các phương trình phản ứng sau:
Câu 2: Hãy xác định chất oxi hóa, chất khử, sự oxi hóa và sự khử trong phản ứng oxi hóa – khử sau:
H2 + HgO −to→ Hg + H2O
Câu 3: Có 3 lọ đựng riêng biệt các khí sau: oxi, không khí và hiđro. Bằng thí nghiệm nào có thể nhận ra các khí trong mỗi lọ?
Câu 4: Lập phương trình hóa học cho các phản ứng sau:
Cacbon đioxit + nước →axit cacbonic (H2CO3)
Lưu huỳnh đioxit + nước → axit sunfurơ (H2SO3)
Sắt + axit clohidric → sắt clorua + H2↑
Điphotpho pentaoxit + nước → axit photphoric (H3PO4)
Chì(II) oxit + hiđro→chì (Pb) + nước
Câu 5: Trong phòng thí nghiệm, người ta dùng hiđro để khử sắt(III) oxit và thu được 11,2 gam sắt.
Viết phản ứng hóa học xảy ra.
Tính khối lượng sắt(III) oxit đã phản ứng.
Tính thể tích khí hiđro đã tiêu thụ (đktc).
Đáp án và hướng dẫn giải
Câu 1:Hoàn thành các phương trình phản ứng:
Câu 2:
Câu 3: Đưa que đóm còn tàn đóm đỏ vào 3 bình khí trên. Bình khí làm que đóm bùng cháy là oxi.
Đốt 2 khí còn lại. Khi cháy với ngọn lửa màu xanh nhạt là H2, còn lại là không khí.
2H2 + O2 → 2H2O
Câu 4: Lập phương trình các phản ứng:
Cacbon đioxit + nước → axit cacbonic (H2CO3)
CO2 + H2O → HCO3
Lưu huỳnh đioxit + nước → axit sunfurơ (H2SO3)
SO2 + H2O →H2SO3
Sắt + axit clohiđric → sắt clorua + H2 ↑
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Điphotpho pentaoxit + nước → axit photphoric (H3PO4)
P2O5 + 3H2O → H3PO4
Chì(II) oxit + hiđro → chì (Pb) + nước
PbO + H2 −to→ Pb + H2O
Câu 5:
PTHH:
Fe2O3 + 3H2 −to→ 2Fe + 3H2O (1)
(mol) 0,1 0,3 ← 0,2
Ta có: nFe = 11,2/56 = 0,2 (mol)
Từ (1) → nFe2O3= 0,1 (mol) → mFe2O3= 0,1 x 160 = 16 (gam)
Từ (1) → nH2= 0,3 (mol)
→ VH2= 0,3 x 22,4 = 6,72 (lít)
A. Phần trắc nghiệm: (3đ)
Chọn phần trả lời đúng cho mỗi câu hỏi sau rồi khoanh tròn vào chữ cái đầu dòng phần kiên thức mà em vừa xác định.
1. Trong các nước Đông Nam Á, nước nào là “vùng đệm” tranh chấp của Anh và Pháp?
A. Việt Nam. B. Cao miên.
C. Ai Lao. D. Xiêm.
2. Tính chất của Cách mạng Nga 1905-1907 là:
A. là cuộc cách mạng tư sản.
B. là cuộc cách mạng dân chủ tư sản.
C. là cuộc cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới.
D. là cuộc cách mạng vô sản.
3. Các con số phản ánh đúng về hệ thống thuộc địa của Anh đến năm 1914 là
A. 20 triệu km2, dân số 300 triệu người, bằng 1/5 diện tích và 1/5 dân số thế giới
B. 25 triệu km2, dân số 300 triệu người, bằng 1/4 diện tích và 1/5 dân số thế giới
C. 28 triệu km2, dân số 300 triệu người, bằng 1/4 diện tích và 1/4 dân số thế giới
D. 33 triệu km2, dân số 400 triệu người, bằng 1/4 diện tích và 1/4 dân số thế giới
4. Sự kiện nào sau đây đã đánh dấu sự ra đời của Quốc tế thứ hai?
A. Kỷ niệm 100 năm ngày nhân dân Pháp phá ngục Ba-xti.
B. Công nhân Anh và đại biểu của công nhân nhiều nước tham gia mít tinh ở Luân Đôn
C. Gần 40 vạn công nhân biểu tình ở Si-ca-gô.
D. Nga Hoàng đẩy nhân dân vào cuộc chiến tranh Nga – Nhật.
5. Quá trình tập chung sản xuất ở Đức diễn ra mạnh mẽ trong các ngành
A. luyện kim, than đá, điện, hóa chất. B. công nghiệp nhẹ.
C. khai mỏ, luyện kim, giao thông vận tải. D. tài chính, ngân hàng.
6. Học thuyết nào sau đây được coi là cuộc cách mạng trong lịch sử tư tưởng của loài người?
A. Học thuyết Chủ nghĩa xã hội khoa học.
B. Kinh tế-chính trị học tư sản.
C. Chủ nghĩa xã hội không tưởng.
D. Cả A, B, C là sai.
B. Phần tự luận: (7đ)
Câu 1: Trình bày quá trình xâm lược của chủ nhĩa thực dân ở các nước Đông Nam Á? (2đ)
Câu 2: Tại sao nói Mĩ là xứ sở của các ông “vua công nghiệp”? (2đ)
Câu 3: Tại sao nói thế kỷ XIX là thế kỷ của sắt, máy móc và động cơ hơi nước? (3đ)
A. Trắc nghiệm khách quan: (3 điểm)
Khoanh vào chữ cái đứng trước phương án trả lời đúng
Câu 1: (0,5đ) Nếu điểm M nằm giữa hai điểm K và L thì:
A. MK + ML = KL B. MK + KL = ML
C. ML + KL = MK D. Một kết quả khác
Câu 2: (0,5đ) Cho đoạn thẳng PQ = 8 cm.
Điểm M là trung điểm của PQ thì đoạn thẳng PM bằng:
A. 8 cm B. 4 cm C. 6 cm D. 2 cm
Câu 3 : (0,5đ) Cho đoạn thẳng AB = 6 cm .
Điểm K nằm giữa AB, biết KA = 4 cm thì đoạn thẳng KB bằng:
A. 10 cm B. 6 cm C. 4 cm D. 2 cm
Câu 4 : (0,5đ) Cho hình vẽ
Trong hình vẽ có:
A. 1 đoạn thẳng B. 2 đoạn thẳng
C. 3 đoạn thẳng D. vô số đoạn thẳng
Câu 5 : (0,5đ) Cho hai tia Ax và Ay đối nhau. Lấy điểm M trên tia Ax, điểm N trên tia Ay. Ta có:
A. Điểm M nằm giữa A và N
B. Điểm A nằm giữa M và N
C. Điểm N nằm giữa A và M
D. Không có điểm nào nằm giữa 2 điểm còn lại.
Câu 6: (0,5đ) Điểm I là trung điểm của đoạn thẳng MN khi:
A. IM = IN
B. IM + IN = MN
C. IM = 2IN;
D. IM = IN = MN/2
B. Tự luận: (7 điểm)
Câu 7: (2 đ )Vẽ hai tia đối nhau Ox và Oy
a) Lấy A Ox; B Viết tên các tia trùng với tia Ay.
b) Hai tia AB và Oy có trùng nhau không? Vì sao?
c) Hai tia Ax và Ay có đối nhau không? Vì sao?
Câu 8: (4đ) Vẽ tia Ax.Lấy BAx sao cho AB = 8 cm, điểm M nằm trên đoạn thẳng AB sao cho AM= 4 cm.
a) Điểm M có nằm giữa A và B không? Vì sao?
b) So sánh MA và MB.
c) M có là trung điểm của AB không? Vì sao?
d) Lấy NAx sao cho AN= 12 cm. So sánh BM và BN
Câu 9: (1đ)
Gọi M1 là trung điểm của đoạn thẳng AB, M2 là trung điểm của đoạn thẳng M1B,
M3 là trung điểm đoạn thẳng M2B,…,M2016 là trung điểm của đoạn thẳng M2015B.
Biết M2016B = 1 (cm). Tính độ dài đoạn thẳng AM2016
Bài 1: Tìm x, y thuộc Z sao cho:
|
|
Bài 2: Tính:
- A = 48 + |48 – 174| + (-74)
- B = (-123) + 77 + (-257) + 23 – 43
- C = (-57) + (-159) + 47 + 169
- D = (135 – 35).(-47) + 53.(-48 – 52)
- E = (-8).25.(-2).4.(-5).125
- F = 1 – 2 + 3 – 4 + … + 2009 – 2010
Bài 3: Tìm x thuộc Z sao cho:
- x – 3 là bội của 5
- 3x + 7 là bội của x + 1
- x – 5 là ước của 3x + 2
- 2x + 1 là ước của -7
Bài 4: Tìm x + y, biết rằng: |x| = 5 và |y| = 7.
Bài 1 (1,5 đểm ): tìm điều kiện của x để biểu thức sau có nghĩa :
a)
b)
c)
d)
Bài 2 (3 đểm): tính
a)
b)
c)
d)
Bài 3 (2,5 đểm) : giải phương trình :
a)
b)
c)
Bài 4 (3 đểm) : Cho biểu thức
với x > 0; x ≠ 1; x ≠ 4
a) rút gọn M
b) tính giá trị của M khi x = 2.
c) Tìm x để M > 0.
Bài 1
Chọn hệ số và CTHH thích hợp đặt vào những chỗ có dấu chấm hỏi trong các phương trình hóa học sau:
a) ? Na + ? → 2 Na2O
b) ? CuO + ?HCl → CuCl2 + ?
c) Al2(SO4)3 + ? BaCl2 → ? AlCl3 + ?
d) ? Al(OH)3 → Al2O3 + ?
Bài 2
Chọn hệ số và CTHH thích hợp đặt vào những chỗ có dấu chấm hỏi trong các phương trình hóa học sau:
a) ? CaO + ? HCl → CaCl2 + ?
b) ?Al + ? → 2Al2O3
c) FeO + CO → ? + CO2
d) ?Al + ?H2SO4 →Al2(SO4)3 + ?H2
e) BaCl2 + ?AgNO3 →Ba(NO3)2 + ?
f) Ca(OH)2 + ?HCl → ? + 2H2O
g) 3Fe3O4 + ?Al → ?Fe + ?
h) Ca(OH)2 + CO2 → ? + H2O
i) Ca(HCO3)2 → CaCO3 + CO2 + ?
Bài 3
Lập các PTHH sau và cho biết tỉ lệ số nguyên tử / phân tử của chất phản ứng với sản phẩm.
a) CuO + Cu → Cu2O
b) FeO + O2 → Fe2O3
c) Fe + HCl → FeCl2 + H2
d) Na + H2SO4 → Na2SO4 + H2
e) NaOH + CuSO4 → Cu(OH)2 + Na2SO4
f) Na2CO3 + Ca(OH)2 → CaCO3 + NaOH
g) Fe(OH)3 → Fe2O3 + H2O
h) CaO + HNO3 → Ca(NO3)2 + H2O
i) Fe(OH)x + H2SO4 → Fe2(SO4)x + H2O
ĐỀ BÀI
Phần I: Trắc nghiệm khách quan. ( 4 điểm)
Hãy khoanh tròn vào một trong các chữ cái A, B, C hoặc D đứng trước câu trả lời đúng nhất
Cho các hiện tượng:
1. Hòa tan muối ăn vào nước được nước muối.
2. Khi đánh diêm có lửa bắt cháy.
3. Thanh đồng được kéo thành sợi nhỏ để làm dây điện.
4. Thuỷ tinh được đun nóng chảy ở to cao rồi thổi thành bóng đèn, lọ hoa, cốc …
5. Cho 1 mẫu đá vôi vào giấm ăn thấy có bọt khí thoát ra.
Câu 1: Hiện tượng vật lí là
A. 1, 3 và 4 B. 1 và 2
C. 2 và 3 D. 2 và 5
Câu 2: Hiện tượng hóa học là
A. 1, 3 và 4 B. 1 và 2
C. 2 và 3 D. 2 và 5
Câu 3: Phát biểu đúng là
A. Làm muối từ nước biển là sự biến đổi hóa học.
B. Thức ăn bị ôi thiu là sự biến đổi vật lí.
C. Nung đá vôi là sự biến đổi hóa học.
D. Cồn để trong lọ không kín bị bay hơi là sự biến đổi hóa học.
Câu 4: Cho quá trình sau:
Giai đoạn có sự biến đổi hóa học là
A. I B. II C. III D. IV
Câu 5: Phát biểu sai là
A. Trong 1 PƯHH, tổng khối lượng các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng các chất tham gia.
B. Trong 1 PƯHH, số phân tử của các chất được bảo toàn.
C. Trong 1 PƯHH, số nguyên tử của mỗi nguyên tố được bảo toàn.
D. Trong 1 PƯHH có n chất nếu biết khối lượng của (n-1) chất thì tính được khối lượng của chất còn lại.
Câu 6: Lưu huỳnh cháy theo sơ đồ phản ứng sau: Lưu huỳnh + khí oxi → khí sunfurơ. Nếu đã có 48g lưu huỳnh cháy và thu được 96g khí sunfurơ thì khối lượng oxi đã tham gia phản ứng là
A. 40g B. 44g C. 48g D. 52g
Câu 7: Thủy ngân oxit bị phân huỷ theo sơ đồ sau:
Thuỷ ngân oxit → Thuỷ ngân + Oxi. Khi phân huỷ
2,17g thuỷ ngân oxit thu được 0,16g oxi. Khối lượng thuỷ ngân thu được trong thí nghiệm này là
A. 2g B. 2,01g C. 2,02g D. 2,05g
Câu 8: Một cốc đựng dung dịch axit clohidric và 1 viên kẽm được đặt ở đĩa cân A. Trên đĩa cân B đặt các quả
cân sao cho kim cân ở vị trí cân bằng. Bỏ viên kẽm vào cốc axit. Biết rằng có phản ứng:
Kẽm + axit clohidric → Kẽm clorua + khí hidro. Vị trí của kim cân là
A. Kim cân lệch về phía đĩa cân A. B. Kim cân lệch về phía đĩa cân B.
C. Kim cân ở vị trí thăng bằng. D. Kim cân không xác định.
Câu 9: Khí Nitơ và khí Hidro tác dụng với nhau tạo ra Amoniac (NH3). PTHH viết đúng là
A. N + 3H → NH3 B. N2 + H2 → NH3
C. N2 + H2 →2NH3 D. N2 + 3H2 → 2NH3
Câu 10: PTHH cho biết chính xác
A. Số nguyên tử, phân tử của các chất tham gia phản ứng.
B. Tỉ lệ số phân tử (nguyên tử) của các chất trong phản ứng.
C. Khối lượng của các chất phản ứng.
D. Nguyên tố nào tạo ra chất.
Câu 11: Phản ứng giữa Fe2O3 và CO được biểu diễn như sau:
xFe2O3 + yCO → 2Fe + 3CO2.
Các giá trị của x và y cho phương trình cân bằng là
A. x = 1; y = 1 B. x = 2 ; y = 1 C. x = 1 ; y = 3 D. x = 3 ; y = 1
Câu 12: Cho PTHH: 2Cu + O2 → 2CuO. Tỉ lệ giữa số nguyên tử đồng: số phân tử oxi: số phân tử CuO là
A. 1:2:1 B. 2:1:1 C. 2:1:2 D. 2:2:1
Câu 13: Trong phản ứng hóa học, phân tử này biến đổi thành phân tử khác là do
A. Các nguyên tử tác dụng với nhau.
B. Các nguyên tố tác dụng với nhau.
C. Liên kết giữa các nguyên tử không bị thay đổi.
D. liên kết giữa các nguyên tử thay đổi.
Câu 14: Trong một phản ứng hóa học, các chất phản ứng và chất tạo thành phải chứa cùng
A. Số nguyên tử của mỗi nguyên tố. B. Số nguyên tử trong mỗi chất.
C. Số phân tử của mỗi chất. D. Số nguyên tố tạo ra chất.
Câu 15: Có phát biểu: “Trong PƯHH chỉ xảy ra sự thay đổi liên kết giữa các nguyên tử (1), nên tổng khối lượng các chất được bảo toàn (2)’’. Trong đó
A. (1) đúng, (2) sai.
B. cả 2 ý trên đều đúng và ý (1) giải thích cho ý (2).
C. (1) sai, (2) đúng.
D. cả 2 ý trên đều đúng và ý (2) giải thích cho ý (1).
Câu 16: Phương trình hóa học dùng để
A. Biểu diễn PƯHH bằng chữ.
B. Biểu diễn ngắn gọn PƯHH bằng công thức hoá học.
C. Biểu diễn sự biến đổi của từng chất riêng rẽ.
D. Biểu diễn sự biến đổi của các nguyên tử trong phân tử.
Phần 2: Tự luận (6 điểm)
Câu 17. Lập PTHH của các phản ứng sau, cho biết tỉ lệ số nguyên tử, phân tử của các chất trong mỗi phản ứng
a. Mg + HCl → MgCl2 + H2
b. Fe2O3 + CO → Fe + CO2
c. Al + H2SO4 → Al2(SO4)3 + H2
d. Al + Cl2 → AlCl3
Câu 18. Cho 8,4g bột sắt cháy hết trong 3,2g khí oxi (đktc) tạo ra oxit sắt từ (Fe3O4).
a. Viết PTHH của phản ứng và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, phân tử của các chất trong phản ứng.
b. Tính khối lượng oxit sắt từ tạo thành.
Câu 19 . Nếu để một thanh sắt ngoài trời thì sau một thời gian khối lượng thanh sắt sẽ nhỏ hơn, lớn hơn hay bằng khối lượng ban đầu? Hãy giải thích.
ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM
Phần I. Trắc nghiệm khách quan. (4 điểm)
Mỗi lựa chọn đúng đạt 0,25 điểm
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
A
D
C
D
B
C
B
B
D
B
C
C
D
A
B
B
Phần II. Tự luận (6 điểm)
Câu
Đáp án
Điểm
Câu 1
(3 điểm)
a. Mg + 2HCl → MgCl2 + H2
0,5đ
Số nguyên tử Mg : số phân tử HCl : số phân tử MgCl2 : số phân tử H2 = 1:2:1:1
0,25
b. Fe2O3 + 3CO → 2Fe + 3CO2
0,5đ
Số phân tử Fe2O3 : số phân tử CO : số nguyên tử Fe : số phân tử CO2 = 1:3:2:3
0,25
c. 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2
0,5đ
Số nguyên tử Al : số phân tử H2SO4 : số phân tử Al2(SO4)3 : số phân tử H2 = 2:3:1:3
0,25
d. 2Al + 3Cl2 → 2AlCl3.
Số nguyên tử Al : số nguyên tử Cl2 : số phân tử AlCl3 = 2:3:2
0,5đ
0,25
Câu 2
(2 điểm)
3Fe + 2O2 → Fe3O4
Số nguyên tử Fe : số nguyên tử O2 : số phân tử Fe3O4 = 3:2:1
0,5đ
0,5đ
1 đ
Câu 3
(1,0 điểm)
- Thanh sắt sẽ tăng khối lượng vì có phải ứng với oxi trong không khí.
cảm ơn nha