a.Cần hòa tan m (gam) SO3 vào 500 ml dd H2SO4 24,5% (D=1,2g/ml) thu được dd H2SO4 49%.Tìm m?
b. hòa tan 40g SO3 vào m(gam) dd H2SO4 61,25% để thu được dd H2SO4 73,5%.Tìm m?
help me!!! gấp lắm luôn!!
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
mdung dịch H2SO4 = 500.1,2 =600(g)
=> mH2SO4 = 600.24,5% =147(g)
PTHH : SO3 + H2O -> H2SO4
nSO3 =\(\dfrac{m}{80}\) mol
Theo PTHH => nH2SO4 = m/80 (mol) => mH2SO4 = 1,225m(g)
=> 147 (g)
mdung dịch = m + 600 (g)
Theo bài ra ta có hệ :
\(\dfrac{1,225m+147}{m+600}\).100%=49%
=>m=200g
mdung dịch H2SO4 = 500.1,2 \(=600\left(g\right)\)
=> mH2SO4 = 600.24,5% \(=147\left(g\right)\)
PTHH : SO3 + H2O -> H2SO4
nSO3 = \(\dfrac{m}{80}\left(mol\right)\)
Theo PTHH => nH2SO4 = m/80 (mol) => mH2SO4 = 1,225m(g)
=> \(\Sigma m_{H2SO4}=1,225m+\)147 (g)
mdung dịch = m + 600 (g)
Theo bài ra ta có hệ :
\(\dfrac{1,225m+147}{m+600}.100\%=49\%\)
=> m=392 (g)
nSO2=0.25(mol)
Cu+2H2SO4->CuSo4+SO2+2H2O
CuO+H2SO4->CuSO4+H2O
nCu=nSO2=0.25(mol)
mCu=16(g)
->mCuO=12(g)
nCuO=0.15(mol)
mH2SO4=78.4
nH2SO4=0.8(mol)
tổng nH2SO4 phản ứng:0.5+0.15=0.65(mol)
nH2SO4 dư=0.15(mol)
mH2SO4 dư=14.7(g)
nCuSO4=0.4(mol)
mCuSO4=64(g)
mdd=28+112-64*0.25=124(g)
C%(H2SO4)=14.7:124*100=11.9%
C%(CuSO4)=64:124*100=51.6%
BÀI 2
mdd axit=900(g)
mH2SO4=220.5(g)
gọi mSO2 là x(g)
ta có m chất tan sau khi hòa tan=x+220.5
mdd sau khi hòa tan=x+900
theo bài ra:(x+220.5):(x+900)=49/100
100x+22050=49x+44100
51x=22050
->x=432.4(g)
SO3 + H2O --> H2SO4
mH2SO4(20%) = 100*20%= 20 (g)
Gọi x là số mol SO3 thêm vào --> nH2SO4 thêm = x mol mH2SO4 = 98x (g)
y là khối lượng dung dịch H2SO4 10% --> mH2SO4 (10%)= 0.1y(g)
có phương trình sau dựa trên nồng độ phần trăm của dung dịch sau khi pha
98x+0.1y / y+80 = 0.2 giải phương trình tìm được x và y từ đó tìm được đại lượng đã gọi và cần tìm
Bài 1:
SO3 + H2O → H2SO4
Gọi x là sô smol của SO3
\(\Rightarrow m_{SO_3}=80x\left(g\right)\)
Theo pT: \(n_{H_2SO_4}tt=n_{SO_3}=x\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{H_2SO_4}tt=98x\left(g\right)\)
\(m_{ddH_2SO_4.20\%}=100\times1,14=114\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{H_2SO_4.20\%}=114\times20\%=22,8\left(g\right)\)
\(m_{H_2SO_4.25\%}=m_{H_2SO_4}tt+m_{H_2SO_4.20\%}=98x+22,8\left(g\right)\)
\(m_{ddH_2SO_4.25\%}=m_{SO_3}+m_{ddH_2SO_4.20\%}=80x+114\left(g\right)\)
\(C\%_{ddH_2SO_4.25\%}=\frac{98x+22,8}{80x+114}\times100\%=25\%\)
\(\Leftrightarrow\frac{98x+22,8}{80x+114}=0,25\)
\(\Rightarrow98x+22,8=20x+28,5\)
\(\Leftrightarrow78x=5,7\)
\(\Leftrightarrow x=\frac{5,7}{78}=\frac{19}{260}\left(mol\right)\)
Vậy \(n_{SO_3}=\frac{19}{260}\left(mol\right)\Rightarrow m_{SO_3}=\frac{19}{260}\times80=5,85\left(g\right)\)
gọi m (g) là khối lượng dung dịch ban đầu
khối lượng H2SO4 ban đầu là : \(61,25\%\times m=0,6125m\left(g\right)\)
Khối lượng H2SO4 lúc sau là : \(0,6125m+40\times\frac{98}{80}=0,6125m+49\)
vậy ta có phương trình : \(\frac{0,6125m+49}{m+40}=73,5\%\Leftrightarrow m=160g\)
đặt số mol oleum là x => số mol H2SO4 là \(\dfrac{89}{49}\)x
khối lượng dd sau phản ứng là x *178 + 200
theo bài ta có (\(\dfrac{89}{49}\)x * 98)/(x*178+200)=0,2 => x=0,28 mol
=> m H2SO4.SO3=0,28*178=49,84 g
bạn ơii, cho mình hỏi là tại sao số mol H2SO4 là 89/49x ạ?
SO3 + H2O --------> H2SO4
m/80...m/80...............m/80 (mol)
mct của dd mới = 500.1,2.0,245 + 49m/40 =147 + 49m/40 (g)
mdd mới = 1,2.500 + m = 600 + m (g)
=> (147 + 49m/40 )/(600 + m) = 0,49
=> m= 200(g)
câu b. làm sao vậy bạn