Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Gọi nM = x; nA = y; nB = z. M + 2H20 --> M(0H)2 + H2
x...........................x............
A + H20 --> A0H + 1/2H2 y.........................y........y/2
B + H20 --> B0H + 1/2H2 z......................z........z/2
Tổng n OH- là : 2x + y + z
1/2 dung dịch C thì chứa x + y/2 + z/2 mol 0H- chính bằng nH2 = 0,24 mol Ta có : H(+) + 0H(-) --->H20
0,24......0,24
=> tổng nH+ phải dùng là 0,24 mol (1)
mà số phân tử gam HCl nhiều gấp 4 lần số phân tử gam H2SO4. tức nHCl = 4nH2S04 nhưng trong phân tử H2S04 có 2H+
=> nH+ trong HCl = 2 nH+ trong H2S04 (2)
từ 1 và 2 => n H+ trong HCl =n Cl- = nHCl = 0,16 n H+ trong H2S04 = 2nS04(2-) =0,08
m muối = m kim loại + m Cl- + m S04(2-)
= 17,88/2 + 0,08*35,5 + 98*(0,08/2)
= 18,46 g
=> Đáp án D
Ta có các phản ứng phân li sau:
H2SO4 = 2H+ + SO42-
0,02 0,04
HNO3 = H+ + NO3-
0,04 0,04 mol
NaOH = Na+ + OH-
0,06 0,06
KOH = K+ + OH-
0,03 0,03 mol
Bản chất của phản ứng giữa 2 dung dịch trên là phản ứng axit - bazo nên:
H+ + OH- = H2O
0,08 0,09
Theo phản ứng (1) thì OH- dư 0,01 mol nên môi trường phản ứng sau phản ứng là môi trường bazo.
Mà [H+].[OH-] = 10-14, nên [H+] = 10-14/10-2 = 10-12, do đó pH của Z = -log(10-12) = 12.
Để trung hòa hết dd Z thì cần dùng 0,01 mol H+, tức là 0,005 mol H2SO4, nên V = 0,005/2 = 0,0025 lít = 2,5 ml.
TL:
2Al + 3H2SO4 \(\rightarrow\) Al2(SO4)3 + 3H2 (1)
0,2 0,3 mol 0,1 mol 0,3 mol
Al2O3 + 3H2SO4 \(\rightarrow\) Al2(SO4)3 + 3H2O (2)
0,2 mol 0,6 mol 0,2 mol
Số mol của Al = 2/3 lần số mol của H2 (0,3 mol) = 0,2 mol. Do đó, số mol của Al2O3 = (25,8 - 27.0,2)/102 = 0,2 mol.
a) Sau phản ứng, số mol của Al2(SO4)3 thu được là 0,3 mol, do đó khối lượng = 102,6 gam.
b) Số mol H2SO4 = 0,9 mol, do đó khối lượng dd = 98.0,9.100/19,6 = 450 gam.
c) Khối lượng dd sau phản ứng = 450 + 25,8 - 2.0,3 = 475,2 gam.
Do đó: C% (Al2(SO4)3) = 102,6/475,2 = 21,59%.
a) C% = 25.100/125 = 20%.
b) Nếu thêm 100ml nước thì V = 200 ml. ---> CM = nNa2SO4/0,2 = 28,4/142/0,2 = 1 M.
PTHH:
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
x/2____x
\(Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\)
y_____y
\(n_{Mg}=\frac{4,8}{24}=0,2\left(mol\right)\)
Gọi x là \(n_{HCl}\)=> V=2000x
y là \(n_{H_2SO_4}\)=>V=4000y
Ta có hệ phương trình: \(\begin{cases}\frac{x}{2}+y=0,2\\2000x=4000y\end{cases}\Leftrightarrow\begin{cases}x=0,2\\y=0,1\end{cases}\)
Vậy V=2.0,2=0,4 (lít)
A2O3 +3H2SO4= A2(SO4)3 +3H2O
khối lượng dung dịch sau pu=10,2+331,8=342g.
C%=m A2(SO4)3 /342=0,1=>m A2(SO4)3 =34,2
ta có.mA2O3=10,2; m A2(SO4)3 =34,2 =>m tăng=34,2-10,2=24 =>nA=2*[ 24/(288-48)]=0,2
=>n A2O3=0,1=>M A2O3=102 =>A=17
vậy kl là nhôm
SO3 + H2O --> H2SO4
mH2SO4(20%) = 100*20%= 20 (g)
Gọi x là số mol SO3 thêm vào --> nH2SO4 thêm = x mol mH2SO4 = 98x (g)
y là khối lượng dung dịch H2SO4 10% --> mH2SO4 (10%)= 0.1y(g)
có phương trình sau dựa trên nồng độ phần trăm của dung dịch sau khi pha
98x+0.1y / y+80 = 0.2 giải phương trình tìm được x và y từ đó tìm được đại lượng đã gọi và cần tìm