K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

5 tháng 8 2016

Hiện tại hoàn thành: Present Perfect

Dấu hiệu:

- since + mốc thời gian

- for + khoảng thời gian

- never

- ever

- just

- already

- yet 

- lately

- sofar

- recently

- It is the first/ sencond time

- before

- once

- twice

- three times

- many times

5 tháng 8 2016

dấu hiệu còn nữa nhé : ever, since,..... còn lại đúng nhé

CÁC HIỆN TƯỢNG NGỮ PHÁP TRỌNG TÂM - KÌ THI ĐGNL CỦA ĐHQG TPHCMChủ đề 1. CÁC THÌ TRONG TIẾNG ANH (P2).                   HOÀN THÀNH                HOÀN THÀNH TIẾP DIỄNHIỆN TẠI*Cấu trúc:(+): S + have/has + PP.(-): S + have/has + not + PP.(?): Have/has + S + PP?*Dấu hiệu nhận biết: already, yet, ever, never, since, for, recently, before, so far, up to now...*Cách dùng: -Nói về một hành động xảy ra trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại, có thể...
Đọc tiếp

CÁC HIỆN TƯỢNG NGỮ PHÁP TRỌNG TÂM - KÌ THI ĐGNL CỦA ĐHQG TPHCM

Chủ đề 1. CÁC THÌ TRONG TIẾNG ANH (P2).

                   HOÀN THÀNH                HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN
HIỆN TẠI

*Cấu trúc:
(+): S + have/has + PP.
(-): S + have/has + not + PP.
(?): Have/has + S + PP?

*Dấu hiệu nhận biết: already, yet, ever, never, since, for, recently, before, so far, up to now...

*Cách dùng: 
-Nói về một hành động xảy ra trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại, có thể xảy ra trong tương lai.
(She has studied for 5 hours).
-Nói về hành động xảy ra trong quá khứ nhưng không nêu cụ thể với thời gian diễn ra.
(I have been to London several times).

*Cấu trúc:
(+): S + has/have + been + V_ing.
(-): S + has/have not been + V_ing.
(?): Has/Have + S + been + V_ing?

*Dấu hiệu nhận biết: all day, all week, since, for, for a long time, almost every day this week, recently, lately, in the past week, in recent years, up until now, so far...

*Cách dùng:
-Dùng để nói về hành động xảy ra  trong quá khứ diễn ra liên tục, tiếp tục kéo dài đến hiện tại.
(I have been working for 3 hours).
-Dùng để diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ nhưng kết quả của nó vẫn còn ở hiện tại.
(I am very tired now because I have been working hard for 10 hours).

QUÁ KHỨ

*Cấu trúc:
(+): S + had + PP.
(-): S + had + not PP.
(?): Had + S + PP?

*Dấu hiệu nhận biết: after, before, as soon as, by the time, when.

*Cách dùng: Diễn tả một hành động  đã xảy ra, hoàn thành trước một hành động khác trong quá khứ.
(I had gone to school before Nhung came).

*Cấu trúc:
(+): S + had been + V_ing.
(-): S + had not been + V_ing.
(?): Had + S + been + V_ing?

*Dấu hiệu nhận biết: until then, by the time, prior to that time.

*Cách dùng: 
-Nói về một hành động xảy ra kéo dài liên tục trước một hành động khác trong quá khứ.
(I had been typing for 3 hours before I finished my work).
-Nói về một hành động xảy ra kéo dài liên tục trước một thời điểm được xác định trong quá khứ.
(Phong had been playing game for 5 hours before 12pm last night).

TƯƠNG LAI

*Cấu trúc:
(+): S + will have + PP.
(-): S + will not have + PP.
(?): Will + S + have + PP?

*Dấu hiệu nhận biết: by the time, prior to that time.

*Cách dùng: 
-Dùng để nói về một hành động hoàn thành trước một thời điểm xác định trong tương lai.
(I will have finished my job before 7 o’clock this evening.)
-Dùng để nói về một hành động hoàn thành trước một hành động khác trong tương lai.
(I will have done the exercise before the teacher come tomorrow).

*Cấu trúc:
(+): S + will have been + V_ing.
(-): S + will not have been + V_ing.
(?): Will + S + have been + V_ing?

*Dấu hiệu nhận biết: by the time, prior to the time.

*Cách dùng: 
-Diễn tả một hành động bắt đầu từ quá khứ và kéo dài liên tục đến một thời điểm nào đó trong tương lai.
(I will have been working for this company for 6 years by this time next year).

Related posts:

Các hiện tượng ngữ pháp trọng tâm kì thi ĐGNL ĐHQG TPHCM Phần 1:  Click here

 

Hỗ trợ sách forecast IELTS update đến hết T12/2021 giá mềm cho bạn nào ôn cấp tốc!

 

P/s: CTV nào đi qua cho lên CHH giúp mình nha! Tiện cho mình hỏi là hết thời hạn đăng ký CTV hè rồi ạ :(( không biết giờ đăng ký có được nữa không :(

6
13 tháng 7 2021

Cảm ơn anh nhiều ạ!!!💙💙💙

13 tháng 7 2021

đăng kí đc 1 tháng r a ạ

6 tháng 10 2017

Cấu trúc

  • Khẳng định (+): S + have / has + V(ed/v3)
  • Phủ định (-): S + haven't / hasn't +V(ed/v3)
  • Nghi vấn (?): Have/Has + S+ V (ed/v3) ?
  • Từ để hỏi (question words): Question Words + Have/Has + S + V(ed/v3) ?

Chú ý

  • I / you / we / they / Danh từ số nhiều + have
  • He / she / it / Danh từ số ít + has

Dấu hiệu nhận biết:

  • All day, all week, since, for, for a long time, almost every day, this week, recently, lately, in the past week, in recent years, up until now
  • Since thời gian: từ khi (mốc thời gian)
  • For: khoảng (khoảng thời gian)
  • Several times: vài lần
  • Many times: nhiều lần
  • Up to now = until now = up to present = so far: cho đến bây giờ
9 tháng 11 2018

Định nghĩa: Thì hiện tại hoàn thành (the present perfect tense) dùng để diễn tả về một hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không bàn về thời gian diễn ra nó.

Công thức:

  • Khẳng định: (+): S + have / has + Ved/v3 ( Ex: It has rained for 2 days.)
  • Phủ định: (-): S + haven't / hasn't + Ved/v3 ( Ex: We haven’t met each other for a long time.)
  • Nghi vấn: (?) : Have / has + S + Ved / V3 ( Ex: Have you evertravelled to America? Yes, I have./ No, I haven’t.)
  • Dấu hiệu nhận biết: 

just, recently, lately: gần đây, vừa mới

already: rồi

before: trước đây

ever: đã từng

never: chưa từng, không bao giờ

for + N – quãng thời gian: trong khoảng (for a year, for a long time, …)

since + N – mốc/điểm thời gian: từ khi (since 1992, since June, …)

yet: chưa (dùng trong câu phủ định và câu hỏi)

so far = until now = up to now = up to the present: cho đến bây giờ

28 tháng 8 2016

chả hỉu b ns j

28 tháng 8 2016

cùng thì là vế một và vế 2 cùng thì còn khác thì là vế mmotj với vế 2 khác thì . 

Ex: vMary is said to have worked here for a long time.

27 tháng 9 2016

thì hiện tại hoàn thành - Present perfect :

Công thức :

  • Khẳng định: S + have/ has + Past participle (V3) + O
  • Phủ định: S + have/ has + NOT+ Past participle + O
  • Nghi vấn: have/ has +S+ Past participle + O

Từ nhận biết: already, not...yet, just, ever, never, since, for, recenthy, before... 

Cách dùng:

Thì hiện tại hoàn thành diễn tả hành động đã xảy ra hoặc chưa bao giờ xảy ra ở 1 thời gian không xác định trong quá khứ. 
Thì hiện tại hoàn thành cũng diễn tả sự lập đi lập lại của 1 hành động trong quá khứ. 
Thì hiện tại hoàn thành cũng được dùng với i since và for. 
Since + thời gian bắt đầu (1995, I was young, this morning etc.) Khi người nói dùng since, người nghe phải tính thời gian là bao lâu. 
For + khoảng thời gian (từ lúc đầu tới bây giờ) Khi người nói dùng for, người nói phải tính thời gian là bao lâu. 

chúc bn học tốt haha

 

26 tháng 5 2021

 Công thức thì hiện tại hoàn thành

ThểCấu trúcVí dụ
Khẳng địnhS + have/ has + VpII...He has done his homework. (Anh ấy đã làm xong bài tập về nhà.)
Phủ địnhS + have/ has + not + VpII...He hasn't done his homework. (Anh ấy không làm xong bài tập về nhà.)
Nghi vấn

Have/ has + S + VpII...?

Yes, S + have/has.
No, S + have/has + not.

Has he done his homework?

Yes, he has.

No, he hasn't.

(Có phải anh ấy đã làm xong bài tập về nhà không?)

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành

Ngoài 2 cách dùng chính ở trên, khi gặp các trạng từ, hoặc các cụm từ sau, thì chúng ta hãy chia động từ ở thì hiện tại hoàn thành nhé.

 ♦ Since + mốc thời gian: kể từ khi. Ví dụ: Ví dụ: since 1982, since Junuary….

 ♦ For + khoảng thời gian: trong vòng. Ví dụ: for three days, for ten minutes,....

 ♦ Already: đã 

 ♦ Yet: chưa

 ♦ Just: vừa mới

 ♦ recently, lately: gần đây

 ♦ So far: cho đến bây giờ

 ♦ Up to now, up to the present, up to this moment, until now, until this time: đến tận bây giờ.

 ♦ Ever: đã từng bao giờ chưa

 ♦ Never… before: chưa bao giờ

 ♦ In/Over/During/For + the + past/last + time: trong thời gian qua

9 tháng 10 2021

2. Nam began to fix his bike 20 minutes ago.

è Nam _____have fixed his bike for 20 minutes _________

3. When did you begin collecting stamps ?

è How long _____have you collected stamps_____________________ ?

4. They have learnt Japan for three months.

è They started ____learning Japanese 3 months ago __________

9 tháng 10 2021

2. Nam has fixed his bike for 20 minutes

3. How long have you collected stamps?

4. They started to learn Japan 3 months ago.

18 tháng 5 2016

 

Hiện tại hoàn thành: Have you had a holiday this year.

Chúc bạn học tốt !ok

18 tháng 5 2016

Dùng thì quá khứ đơn chứ?? Sự việc đã diễn ra rồi mà?