Nêu cấu tạo của ròng rọc ? có mấy loại ròng rọc ? Dùng ròng rọc có lợi gì ? làm thế nào để sử dụng ròng rọc vừa có lỡi về hướng và vừa có lợi về độ lớn của lực ?
2 Nêu các kết luận sự nở vì nhiệt của chất rắn ? so sánh sự nở vì nhiệt của đồng ,nhôm, sắt ?
3 Nêu các kêt luận sự nở vì nhiệt của chất lỏng ? nêu sự nở dặc biệt của nước ở thể lỏng ?
So sánh sự nở vì nhiệt của rượu ,dầu, nước ?
Nêu các kết luận sự nở vì nhiệt của chất khí ?
5 So sánh mức độ nở vì nhiệt của chất rắn , chất lỏng và chất khí ?
6 sự co giãn vì nhiệt khi bị ngăn cản thì sẽ gây ra tac dụng như thế nào ?
7 băng kép sẽ như thế nào khi bị đốt lóng và làm lạnh ? vì sao
8 có những loại nhiệt giai nào ? kí hiệu đơn vi của mổi nhiệt giai ?
trong mỗi nhiệt giai nhiệt độ đá đang tan , nhiệt độ nước sôi là bao nhiêu ?
9 nhiệt kế dùng để làm gì ? có những loại nhiệt kế nào ? Công dụng mỗi loại ?
10 sự nóng chảy và đông đặc là gì ? cho ví dụ
11 nêu các kết luận về sự nóng chảy , đông đặc ?
12 sự bay hơi là gì ? cho vd ? sự bay hơi xảy ra ở đâu ? xảy ra ở nhiệt độ nào ?
Sự ngưng tụ là gì? cho vd ? sự ngưng tụ xảy ra khi nào ?
tốc độ bay hơi của chất lỏng phụ thuộc vào yếu tố nào ?
Nêu sự phụ thuộc của tốc độ bay hơi chất lỏng vào mỗi yếu tố đó ?
14 sự sôi là gì ?
Trong quá trình sôi nhiệt độ của chất lỏng ntn ?
2 Tác dụng của đòn bẩy là gì?
Tác dụng của đòn bẩy là giảm lực kéo hoặc đẩy vật và đổi hướng của lực tác dụng vào vật.
Đòn bẩy có tác dụng làm thay đổi hướng của lực vào vật. Cụ thể, để đưa một vật lên cao ta tác dụng vào vật một lực hướng từ trên xuống.
Dùng đòn bẩy có thể được lợi về lực. Khi dùng đòn bẩy để nâng vật, nếu khoảng cách từ điểm tựa tới điểm tác dụng của lực nâng vật lớn hơn khoảng cách từ điểm tựa tới điểm tác dụng của trọng lực thì lực tác dụng nhỏ hơn trọng lượng của vật.
Hãy nêu ví dụ các vật dụng trong đời sống có sử dụng đòn bẩy
Ví dụ trong thực tế khi sử dụng đòn bẩy ta được lợi về lực: Bập bênh, mái chèo, bua nhổ đinh, kìm, xe cút kít, kéo cắt kim loại....
Chiếc kéo dùng để cắt kim loại thường có phần tay cầm dài hơn lưỡi kéo để được lợi về lực.
4. Nhiệt kế là thiết bị dùng để đo nhiệt độ.
Một nhiệt kế có hai thành phần quan trọng: phần cảm nhận nhiệt độ (Ví dụ: bầu đựng thủy ngân hoặc rượu trong nhiệt kế) và phần hiển thị kết quả (Ví dụ: thang chia vạch trên nhiệt kế).
Các loại nhiệt kế trong công nghiệp thường dùng thiết bị điện tử để biểu thị kết quả như máy vi tính.
Nhiệt kế điện tử thường dùng lắp ở một số bảng đồng hồ treo tường kiểu Lịch Vạn niên, trong các máy đo nhanh của y học,... thì dùng cảm biến bán dẫn, biến đổi tín hiệu tương tự sang số (ADC) và hiện số liệu