Hòa tan hoàn toàn 3,36 gam CaO vào nước thu được dung dịch A. Hấp thụ hết V lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch A, sau khi kết thúc các phản ứng thu được 1,2 gam kết tủa. Tính giá trị của V.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án C
Nếu Al(OH)3 đã bị hòa tan ⇒ nOH- từ m1 gam rắn
Mà
⇒ Al(OH)3 không bị hòa tan và Y còn Al3+ dư ⇒ Y là dung dịch Al2(SO4)3
Từ tỉ lệ phản ứng: 3Ba(OH)2 + Al2(SO4)3 ⇒ nBaSO4 : nAl(OH)3 = 3 : 2 ⇒ Đặt là 3a và 2a
⇒
Ta có: \(n_{K_2CO_3}=0,1.0,2=0,02\left(mol\right)\)
\(n_{KOH}=0,1.1,4=0,14\left(mol\right)\)
\(n_{BaCO_3}=\dfrac{11,82}{197}=0,06\left(mol\right)\)
TH1: KOH dư.
Giả sử: nCO2 = x (mol)
\(CO_2+2KOH\rightarrow K_2CO_3+H_2O\)
x_________________x (mol)
⇒ ΣnK2CO3 = x + 0,02 (mol)
\(K_2CO_3+BaCl_2\rightarrow2KCl+BaCO_3\)
x + 0,02___________________x + 0,02 (mol)
⇒ x + 0,02 = 0,06 ⇔ x = 0,04 (mol)
⇒ VCO2 = 0,04.22,4 = 0,896 (l)
TH2: KOH hết.
\(BaCl_2+K_2CO_3\rightarrow2KCl+BaCO_3\)
_________0,06_____________0,06 (mol)
⇒ nK2CO3 (do CO2 pư tạo thành) = 0,06 - 0,02 = 0,04 (mol)
\(CO_2+2KOH\rightarrow K_2CO_3+H_2O\)
0,04___0,08_______0,04 (mol)
\(CO_2+KOH\rightarrow KHCO_3\)
0,06__(0,14-0,08) (mol)
⇒ nCO2 = 0,04 + 0,06 = 0,1 (mol)
⇒ VCO2 = 0,1.22,4 = 2,24 (l)
Bạn tham khảo nhé!
\(CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\)
\(n_{CaO}=n_{Ca\left(OH\right)_2}=\dfrac{3,36}{56}=0,06\left(mol\right)\)
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{1,2}{100}=0,012\left(mol\right)\)
TH1: CO2 hết, Ca(OH)2 dư
PTHH: Ca(OH)2 + CO2 -----> CaCO3 + H2O
0,012 -> 0,012 mol
=> VCO2 = 0,012 . 22,4 = 0,27 (l)
TH2: CO2 dư
PTHH: Ca(OH)2 + CO2 -> CaCO3 + H2O
0,06 ..............0,06......0,06
CO2 + CaCO3 + H2O -> Ca(HCO3)2
0,048<--(0,06 - 0,012)
=> nCO2 = 0,06 + 0,048 = 0,108 mol
=> VCO2 = 0,108 . 22,4 = 2,42 (l)