Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
KEY C
Giải thích: cấu trúc be so adj that mệnh đề: quá...đến nỗi mà...
Dịch: Thị lực của John quá kém đến nỗi mà anh ấy không thể đọc biển số xe của chiếc xe phía trước.
Đáp án D
Từ “subduction” trong bài đọc có nghĩa gì?
A. Đá đang di chuyển dưới những núi lửa
B. Nham thạch phun trào
C. Lý thuyết của những mảng kiến tạo chuyển động
D. Sự chuyển động của 1 mảng kiến tạo dưới mảng kiến tạo khác
Dẫn chứng: As plates move both away from and toward each other, they run into each other. When they hit each other, one plate might move under another. This process is called subduction
Chọn C
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
A. satisfactorily (adv): một cách hài lòng
B. satisfactory (a): vừa ý, thỏa đáng
C. satisfying: dạng V-ing của động từ satisfy (làm thỏa mãn)
D. satisfaction (n): sự thỏa mãn
Giới từ + V-ing/ danh từ.
And although until now businesses are mostly focused on (27) satisfying key consumer needs, what becomes clear when examining the global workforce trends by 2020 is that employee experience is equally important for company success.
Tạm dịch: Và mặc dù cho đến nay các doanh nghiệp chủ yếu tập trung vào việc làm thỏa mãn nhu cầu của khách hàng quan trọng, qua khảo sát xu hướng lao động toàn cầu trước năm 2020 cho thấy kinh nghiệm của nhân viên cũng quan trọng không kém đối với sự thành công của công ty
Chọn A
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ
Giải thích:
Trong mệnh đề quan hệ:
- which: thay thế cho mệnh đề trước đó hoặc thay cho danh từ chỉ vật, đóng vai trò chủ ngữ/ tân ngữ
- who: thay cho danh từ chỉ người; đóng vai trò chủ ngữ/ tân ngữ
- that: thay cho “which/ who/ whom” trong mệnh đề quan hệ xác định
- whose + danh từ: dùng để chỉ sở hữu cho danh từ chỉ người hoặc vật
They are driven by a sense of shared purpose, (25) which means they need to have a strong sense of their part in the „bigger picture’ to bring their best results to the workplace.
Tạm dịch: Họ bị chi phối bởi ý niệm về mục đích chung, điều đó có nghĩa là họ cần ý thức r nhiệm vụ của mình trong tập thể để mang lại kết quả tốt nhất cho nơi mà họ làm việc
Chọn C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. principal (a): chính, chủ yếu
B. center (n): trung tâm
C. core (a): cốt l i
D. chief (a): quan trọng chủ yếu
These brands build their entire (28) core structure and organziational ethos around the experience of their employees.
Tạm dịch: Những thương hiệu này xây dựng toàn bộ kết cấu cốt l i và cơ cấu tổ chức xung quanh kinh nghiệm của nhân viên
Chọn A
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
A. although: mặc dù
B. therefore: vì vậy
C. yet: nhưng
D. thus: do đó
And (26) although until now businesses are mostly focused on (27) satisfying key consumer needs, what becomes clear when examining the global workforce trends by 2020 is that employee experience is equally important for company success.
Tạm dịch: Và mặc dù cho đến nay các doanh nghiệp chủ yếu tập trung vào việc làm thỏa mãn nhu cầu của khách hàng quan trọng, qua khảo sát xu hướng lao động toàn cầu trước năm 2020 cho thấy kinh nghiệm của nhân viên cũng quan trọng không kém đối với sự thành công của công ty
Chọn B
Kiến thức: Cách kết hợp từ
Giải thích:
A. in accordance with: phù hợp với
B. in response to: để đáp lại
C. in view of: bởi vì
D. with respect to: đối với
And more importantly, all of these are fast becoming the norm in (29) response to today’s workplace trends for companies that understand millennials and know that the 2020 workplace needs to be more dynamic, purpose-driven and versatile.
Tạm dịch: Và quan trọng hơn, tất cả những điều này đang nhanh chóng trở thành chuẩn mực để đáp lại xu hướng công sở ngày nay cho các công ty hiểu về thế hệ millennials (những người trường thành trong khoảng năm 2000) và biết rằng nơi làm việc năm 2020 cần phải năng động, hướng đến mục đích và linh hoạt hơn.
Dịch đoạn văn:
Không giống như các thế hệ trước, thế hệ Millennials (chỉ những người sinh ra từ khoảng năm 1980 đến những năm đầu thập niên 2000) nhìn xa hơn về sự ổn định trong công việc, mức lương cạnh tranh, lợi ích được cam kết và trung thành với một công ty. Họ bị chi phối bởi ý niệm về mục đích chung, điều đó có nghĩa là họ cần ý thức r nhiệm vụ của mình trong tập thể để mang lại kết quả tốt nhất cho nơi mà họ làm việc. Và mặc dù cho đến nay các doanh nghiệp chủ yếu tập trung vào việc làm thỏa mãn nhu cầu của khách hàng quan trọng, qua khảo sát xu hướng lao động toàn cầu trước năm 2020 cho thấy kinh nghiệm của nhân
viên cũng quan trọng không kém đối với sự thành công của công ty. Điều này có thể dễ thấy ở nhiều ông lớn trong ngành công nghệ và công nghiệp như Google, Facebook, SAP, Tumblr, Intuit, ... Những thương hiệu này xây dựng toàn bộ kết cấu chính và cơ cấu tổ chức xung quanh kinh nghiệm của nhân viên. Khuôn viên văn phòng hiện đại, giờ giấc linh hoạt và phòng nghỉ chỉ là một số phương pháp mà các doanh nghiệp này tận dụng để giúp cho nhân viên của họ có trải nghiệm tuyệt vời. Và quan trọng hơn, tất cả những điều này đang nhanh chóng trở thành chuẩn mực để đáp lại xu hướng công sở ngày nay cho các công ty hiểu về thế hệ millennials và biết rằng nơi làm việc năm 2020 cần phải năng động, hướng đến mục đích và linh hoạt hơn
Đáp án B
Dịch nghĩa. Từ “This” ở đoạn 2 là nhắc đến đối tượng nào?
A. sóng thần năm 2004 ở Đông Nam Á
B. anh ta không thể tìm thấy video nào
C. những câu chuyện thời sự anh ta có thể tìm thấy
D. thông tin về trận sóng thần năm 2004
Giải thích: “Việc này” đem đến cho Karim một ý tưởng. Trong bốn phương án thì B là nguyên nhân duy nhất hợp lí khiến Karim nghĩ ra ý tưởng mới, theo logic.
Đáp án B
Cái nào không phải là kết quả của sự dịch chuyển những mảng kiến tạo?
A. Động đất
B. Nhiệt độ khắc nghiệt bên trong trái đất.
C. Núi lửa
D. Sự dịch chuyển mảng kiến tạo dưới mảng khác
Dẫn chứng: Subduction frequently causes earthquakes. It may also result in the bottom plate melting due to the extreme temperatures under the top plate. The magma created in this process can rise to the Earth's surface and come out through volcanoes, as can be seen along the Ring of Fire
The company needs to decide ...... and for all what its position is on this point.
here once first finally
His eyes were ...... bad that he couldn't read the number plate of the car in front.
such too so very
here
once
first
finally