Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn A
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
A. although: mặc dù
B. therefore: vì vậy
C. yet: nhưng
D. thus: do đó
And (26) although until now businesses are mostly focused on (27) satisfying key consumer needs, what becomes clear when examining the global workforce trends by 2020 is that employee experience is equally important for company success.
Tạm dịch: Và mặc dù cho đến nay các doanh nghiệp chủ yếu tập trung vào việc làm thỏa mãn nhu cầu của khách hàng quan trọng, qua khảo sát xu hướng lao động toàn cầu trước năm 2020 cho thấy kinh nghiệm của nhân viên cũng quan trọng không kém đối với sự thành công của công ty
Chọn C
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
A. satisfactorily (adv): một cách hài lòng
B. satisfactory (a): vừa ý, thỏa đáng
C. satisfying: dạng V-ing của động từ satisfy (làm thỏa mãn)
D. satisfaction (n): sự thỏa mãn
Giới từ + V-ing/ danh từ.
And although until now businesses are mostly focused on (27) satisfying key consumer needs, what becomes clear when examining the global workforce trends by 2020 is that employee experience is equally important for company success.
Tạm dịch: Và mặc dù cho đến nay các doanh nghiệp chủ yếu tập trung vào việc làm thỏa mãn nhu cầu của khách hàng quan trọng, qua khảo sát xu hướng lao động toàn cầu trước năm 2020 cho thấy kinh nghiệm của nhân viên cũng quan trọng không kém đối với sự thành công của công ty
Chọn A
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ
Giải thích:
Trong mệnh đề quan hệ:
- which: thay thế cho mệnh đề trước đó hoặc thay cho danh từ chỉ vật, đóng vai trò chủ ngữ/ tân ngữ
- who: thay cho danh từ chỉ người; đóng vai trò chủ ngữ/ tân ngữ
- that: thay cho “which/ who/ whom” trong mệnh đề quan hệ xác định
- whose + danh từ: dùng để chỉ sở hữu cho danh từ chỉ người hoặc vật
They are driven by a sense of shared purpose, (25) which means they need to have a strong sense of their part in the „bigger picture’ to bring their best results to the workplace.
Tạm dịch: Họ bị chi phối bởi ý niệm về mục đích chung, điều đó có nghĩa là họ cần ý thức r nhiệm vụ của mình trong tập thể để mang lại kết quả tốt nhất cho nơi mà họ làm việc
Chọn B
Kiến thức: Cách kết hợp từ
Giải thích:
A. in accordance with: phù hợp với
B. in response to: để đáp lại
C. in view of: bởi vì
D. with respect to: đối với
And more importantly, all of these are fast becoming the norm in (29) response to today’s workplace trends for companies that understand millennials and know that the 2020 workplace needs to be more dynamic, purpose-driven and versatile.
Tạm dịch: Và quan trọng hơn, tất cả những điều này đang nhanh chóng trở thành chuẩn mực để đáp lại xu hướng công sở ngày nay cho các công ty hiểu về thế hệ millennials (những người trường thành trong khoảng năm 2000) và biết rằng nơi làm việc năm 2020 cần phải năng động, hướng đến mục đích và linh hoạt hơn.
Dịch đoạn văn:
Không giống như các thế hệ trước, thế hệ Millennials (chỉ những người sinh ra từ khoảng năm 1980 đến những năm đầu thập niên 2000) nhìn xa hơn về sự ổn định trong công việc, mức lương cạnh tranh, lợi ích được cam kết và trung thành với một công ty. Họ bị chi phối bởi ý niệm về mục đích chung, điều đó có nghĩa là họ cần ý thức r nhiệm vụ của mình trong tập thể để mang lại kết quả tốt nhất cho nơi mà họ làm việc. Và mặc dù cho đến nay các doanh nghiệp chủ yếu tập trung vào việc làm thỏa mãn nhu cầu của khách hàng quan trọng, qua khảo sát xu hướng lao động toàn cầu trước năm 2020 cho thấy kinh nghiệm của nhân
viên cũng quan trọng không kém đối với sự thành công của công ty. Điều này có thể dễ thấy ở nhiều ông lớn trong ngành công nghệ và công nghiệp như Google, Facebook, SAP, Tumblr, Intuit, ... Những thương hiệu này xây dựng toàn bộ kết cấu chính và cơ cấu tổ chức xung quanh kinh nghiệm của nhân viên. Khuôn viên văn phòng hiện đại, giờ giấc linh hoạt và phòng nghỉ chỉ là một số phương pháp mà các doanh nghiệp này tận dụng để giúp cho nhân viên của họ có trải nghiệm tuyệt vời. Và quan trọng hơn, tất cả những điều này đang nhanh chóng trở thành chuẩn mực để đáp lại xu hướng công sở ngày nay cho các công ty hiểu về thế hệ millennials và biết rằng nơi làm việc năm 2020 cần phải năng động, hướng đến mục đích và linh hoạt hơn
Chọn A
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
A However: Tuy nhiên
B. In addition: Hơn nữa
C. Therefore: Vì vậy
D. Moreover: Hơn nữa
(26) However, along with the economic benefits, this mass movement of people has resulted in threats to the environment.
Tạm dịch: Tuy nhiên, cùng với những lợi ích kinh tế, sự thay đổi lớn này của con người đã dẫn đến những mối đe dọa đến môi trường.
Chọn C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. helpful (adj): có ích
B. changeable (adj): có thể thay đổi
C. harmful (adj): có hại
D. secure (adj): bền vững
By pushing up prices for goods and services, tourism can also be (28) secure to the people who live in tourist destinations.
Tạm dịch: Bằng cách đẩy giá hàng hóa và dịch vụ, du lịch cũng có thể gây hại cho những người sống ở các điểm du lịch
Chọn B
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ
Giải thích:
Trong mệnh đề quan hệ:
- whatever: bất cứ cái gì
- which: thay cho danh từ chỉ vật trước nó; đóng vai trò chủ ngữ/ tân ngữ
- what (từ nghi vấn): cái gì; V/ prep + what
- that: thay thế cho “who, whom, which” trong mệnh đề quan hệ xác định
the damage caused by carbon dioxide emissions from aircraft => cụm danh từ chỉ vật => dùng “which”
People often forget the damage caused by carbon dioxide emissions from aircraft, (27) which contribute directly to global warming. Deforestation has cleared land in order to build hotels, airport and roads, and this has destroyed wildlife.
Tạm dịch: Mọi người thường quên những thiệt hại do khí thải CO2 từ máy bay, cái mà góp phần trực tiếp vào sự nóng lên toàn cầ
Chọn A
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
A. economize (v): kinh tế hóa
B. economy (n): nền kinh tế
C. economical (adj): tiết kiệm
D. economically (adv): 1 cách tiết kiệm
Sau tính từ “global” cần danh từ chính mà nó bổ nghĩa.
Around 200 million people are employed in tourism worldwide, making it the largest industry in the modern global (25) economy.
Tạm dịch: Khoảng 200 triệu người được tuyển dụng trong ngành du lịch trên toàn thế giới, làm cho nó trở thành ngành công nghiệp lớn nhất trong nền kinh tế toàn cầu hiện đại
Chọn A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. promoting (v): thúc đẩy
B. empowering (v): trao quyền
C. voting (v): bỏ phiếu
D. permitting (v): cho phép
Many of these aim to reduce the negative effect of tourism by (29) promoting only hotels that have invested equipment to recycle waste and use energy and water efficiently.
Tạm dịch: Nhiều người trong số này nhắm đến việc giảm tác động tiêu cực của du lịch bằng cách chỉ ủng hộ các khách sạn đã đầu tư trang thiết bị để tái chế chất thải và sử dụng năng lượng và nước hiệu quả.
Dịch bài đọc:
Khoảng 200 triệu người được tuyển dụng trong ngành du lịch trên toàn thế giới, trở thành ngành công nghiệp lớn nhất trong nền kinh tế toàn cầu hiện đại. Ước tính có khoảng 3/4 số người đi nghỉ mỗi năm, và các nhà hoạch định ngành dự kiến con số này sẽ tăng gấp đôi vào năm 2020. Một số người hưởng lợi lớn nhất là các nước kém phát triển, nơi đây thường là nguồn thu nhập chính của họ.
Tuy nhiên, cùng với những lợi ích kinh tế, sự thay đổi chóng mặt này của con người đã dẫn đến những mối đe dọa đối với môi trường. Mọi người thường quên những thiệt hại do khí thải CO2 từ máy bay, cái mà góp phần trực tiếp vào sự nóng lên toàn cầu. Nạn phá rừng đã san bằng đất để xây dựng khách sạn, sân bay và đường sá, và điều này đã gây thiệt hại động vật đến hoang dã. Ở một số khu vực, tình trạng thiếu nước hiện nay phổ biến vì cần phải lấp đầy các hồ bơi và sân golf cho khách du lịch. Bằng cách đẩy giá hàng hóa và dịch vụ, du lịch cũng có thể ảnh hưởng xấu đến những người sống ở các điểm du lịch.
Để đối phó với những lo ngại này, một số nhà điều hành du lịch hiện cung cấp các kỳ nghỉ thân thiện với môi trường. Nhiều người trong số này nhắm đến việc giảm tác động tiêu cực của du lịch bằng cách chỉ ủng hộ các khách sạn đã đầu tư trang thiết bị để tái chế chất thải và sử dụng năng lượng và nước hiệu quả. Ngày càng nhiều du khách cũng được nhắc nhở thể hiện sự tôn trọng phong tục của những người mà họ sẽ đến thăm và hỗ trợ các doanh nghiệp địa phương như nhà hàng và cửa hàng phụ thuộc vào du lịch như nguồn thu nhập chính của họ
Chọn C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. principal (a): chính, chủ yếu
B. center (n): trung tâm
C. core (a): cốt l i
D. chief (a): quan trọng chủ yếu
These brands build their entire (28) core structure and organziational ethos around the experience of their employees.
Tạm dịch: Những thương hiệu này xây dựng toàn bộ kết cấu cốt l i và cơ cấu tổ chức xung quanh kinh nghiệm của nhân viên