K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 25 to 29.

Around 200 million people are employed in tourism worldwide, making it the largest industry in the modern global (25)________ . It is estimated that three-quarters of a billion people go on holiday each year, and industry planners expect this figure to double by 2020. Some of the biggest beneficiaries are less developed countries, where it is often their main source of income.

(26)________, along with the economic benefits, this mass movement of people has resulted in threats to the environment. People often forget the damage caused by carbon dioxide emissions from aircraft, (27)________ contribute directly to global warming. Deforestation has cleared land in order to build hotels, airport and roads, and this has destroyed wildlife. In some areas, water shortages are now common because of the need to fill swimming pools and water golf courses for tourists. By pushing up prices for goods and services, tourism can also be (28)________ to the people who live in tourist destinations.

In response to these concerns, some travel operators now offer environmental friendly holidays. Many of these aim to reduce the negative effect of tourism by (29)________ only hotels that have invested equipment to recycle waste and use energy and water efficiently. Increasingly, tourists are also being reminded to show respect for the customs of the people whose countries they are going to visit, and to support local businesses, such as restaurants and shops, which depend on tourism for their main income

Điền ô 29

A. promoting 

B. empowering 

C. voting 

D. permitting 

1
8 tháng 10 2019

Chọn A

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

  A. promoting (v): thúc đẩy                        

B. empowering (v): trao quyền

  C. voting (v): bỏ phiếu                                                                

D. permitting (v): cho phép

Many of these aim to reduce the negative effect of tourism by (29) promoting only hotels that have invested equipment to recycle waste and use energy and water efficiently.

Tạm dịch: Nhiều người trong số này nhắm đến việc giảm tác động tiêu cực của du lịch bằng cách chỉ ủng hộ các khách sạn đã đầu tư trang thiết bị để tái chế chất thải và sử dụng năng lượng và nước hiệu quả.

Dịch bài đọc:

Khoảng 200 triệu người được tuyển dụng trong ngành du lịch trên toàn thế giới, trở thành ngành công nghiệp lớn nhất trong nền kinh tế toàn cầu hiện đại. Ước tính có khoảng 3/4 số người đi nghỉ mỗi năm, và các nhà hoạch định ngành dự kiến con số này sẽ tăng gấp đôi vào năm 2020. Một số người hưởng lợi lớn nhất là các nước kém phát triển, nơi đây thường là nguồn thu nhập chính của họ.

Tuy nhiên, cùng với những lợi ích kinh tế, sự thay đổi chóng mặt này của con người đã dẫn đến những mối đe dọa đối với môi trường. Mọi người thường quên những thiệt hại do khí thải CO2 từ máy bay, cái mà góp phần trực tiếp vào sự nóng lên toàn cầu. Nạn phá rừng đã san bằng đất để xây dựng khách sạn, sân bay và đường sá, và điều này đã gây thiệt hại động vật đến hoang dã. Ở một số khu vực, tình trạng thiếu nước hiện nay phổ biến vì cần phải lấp đầy các hồ bơi và sân golf cho khách du lịch. Bằng cách đẩy giá hàng hóa và dịch vụ, du lịch cũng có thể ảnh hưởng xấu đến những người sống ở các điểm du lịch.

Để đối phó với những lo ngại này, một số nhà điều hành du lịch hiện cung cấp các kỳ nghỉ thân thiện với môi trường. Nhiều người trong số này nhắm đến việc giảm tác động tiêu cực của du lịch bằng cách chỉ ủng hộ các khách sạn đã đầu tư trang thiết bị để tái chế chất thải và sử dụng năng lượng và nước hiệu quả. Ngày càng nhiều du khách cũng được nhắc nhở thể hiện sự tôn trọng phong tục của những người mà họ sẽ đến thăm và hỗ trợ các doanh nghiệp địa phương như nhà hàng và cửa hàng phụ thuộc vào du lịch như nguồn thu nhập chính của họ