Write possessive pronouns and compare it with possessive adjectives:))
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Task 8: Complete with possessive pronouns or possessive adjectives.
1. Everything is in ____its_____ place, I hope.
2. The Brown sold ___his______ house in December.
3. “Mike, don’t use this towel, please. It isn’t __yours_______.”
4. They’ve broken __their_______ engagement.
5. They say that the picture is _theirs________.
6. He got the trouble with ____his_____ chest.
7. Every dog has ___its______ day.
8. Our dog didn’t like _____its____ new collar.
9. A bad workman always blames ___his______ tools
Is it possible you’ve said anything like that? Is the statement in today’s press really __yours_______?
Subject pronouns (Đại từ chủ ngữ) | Possessive adjectives (Tính từ sở hữu) | Possessive pronouns (Đại từ sở hữu) |
I (tôi) you (bạn / các bạn) he (anh ấy) she (cô ấy) we (chúng tôi) they (họ) | my (của tôi) your (của bạn/ của các bạn) his (của anh ấy) her (của cô ấy) our (của chúng tôi) their (của họ) | mine (…của tôi) yours (…của bạn/ của các bạn) his (…của anh ấy) hers (…của cô ấy) ours (…của chúng tôi) theirs (…của họ) |
III. Complete the following sentences using possessive adjectives or pronouns.
1. Why did you lend Minh your jacket?
- Because she forgot ____hers_____ and it was cold.
2. I like _____your____ bike.
- Oh, it’s not _____mine____. My sister lent it to me.
3. Are these their bags?
-No, they aren’t ______mine___. They’re __ours_______. They belong to us.
4. Mr. Hoang must be very rich. ____His_____ house is like a palace.
-Yes, it’s beautiful.
5. I wish I could have a computer of my own.
- I can give ____it_____ to you as a gift.
6. He has a fierce dog.
- Yes, you must watch out on ____his_____ dog. It can attack you any time.
7. You’re using my eraser without asking!
-No, it’s ____mine_____, not ___yours______.
8. Have you seen ___my______ glasses somewhere?
-They’re on ____your_____ head!
9. This shirt looks nice on you.
- Thanks. I really like ____its_____ colour.
10. That house has a beautiful fence around ____the_____ garden.
- Yes, I love the fence, especially ___the______ pattern
III. Complete the following sentences using possessive adjectives or pronouns.
1. Why did you lend Minh your jacket?
- Because she forgot ____hers_____ and it was cold.
2. I like _____your____ bike.
- Oh, it’s not _____mine____. My sister lent it to me.
3. Are these their bags?
-No, they aren’t ______mine___. They’re __ours_______. They belong to us.
4. Mr. Hoang must be very rich. ____His_____ house is like a palace.
-Yes, it’s beautiful.
5. I wish I could have a computer of my own.
- I can give ____it_____ to you as a gift.
6. He has a fierce dog.
- Yes, you must watch out on ____his_____ dog. It can attack you any time.
7. You’re using my eraser without asking!
-No, it’s ____mine_____, not ___yours______.
8. Have you seen ___my______ glasses somewhere?
-They’re on ____your_____ head!
9. This shirt looks nice on you.
- Thanks. I really like ____its_____ colour.
10. That house has a beautiful fence around ____the_____ garden.
- Yes, I love the fence, especially ___the______ pattern
Tính từ sở hữu là những từ đứng trước danh từ để cho biết danh từ đó của ai, của cái gì. Chúng ta gọi tên nó là tính từ sở hữu vì nó thể hiện tính chất sở hữu của người hoặc vật với danh từ đi sau nó.
Nó luôn đứng trước danh từ mà nó sở hữu và các danh từ này không có mạo từ đi kèm.
Tính từ sở hữu + danh từ
Ex: They are my friends.
(Họ là bạn của tôi)
Her books are on the table.
(Những quyển sách của cô ấy ở trên bàn)
The dog wags its tail.
(Con chó vẫy đuôi)
Đại từ nhân xưng Tính từ sở hữu
I My
You Your
We Our
They Their
He His
She Her
It Its
Ex: my pencil, your sisters, our country, their idea, his food, her hand, its eyes,…
Trong ngữ pháp tiếng Anh, chúng được dùng để chỉ người hoặc vật thuộc về một ngôi nào đó. Nó đứng trước danh từ và bổ sung ý nghĩa cho danh từ đó.
Khi muốn cho biết một danh từ nào đó thuộc sự sở hữu của ai, của cái gì thì ta sẽ dùng tính từ sở hữu để nói. Tính từ sở hữu lệ thuộc vào người làm chủ chứ không thay đổi theo số lượng của vật bị sở hữu. Nếu sở hữu chủ đứng đầu câu thì phải sử dụng tính từ sở hữu.
Lưu ý:
Với một số trường hợp, người ta lại không dùng tính từ sở hữu mà sử dụng mạo từ xác định “the” để thay thế, tuy nhiên về mặt ý nghĩa sở hữu thì không thay đổi.
Ex: I broke the leg
I broke my leg
Nghĩa của hai câu trên đều là “ tôi bị gãy chân” nhưng cách viết có sử dụng “the” ở trường hợp này sẽ khiến câu văn trở nên hay hơn.
Ngoài ra người ta cũng dùng “the” để thay cho chúng trong một số câu thành ngữ, nhất là khi đi với “in”.
Đại từ sở hữu (possessive pronouns)Đại từ sở hữu là những đại từ dùng để chỉ sự sở hữu.
Ex: Her idea is very good but yours is not.
(Ý tưởng của cô ấy rất tốt còn của bạn thì không)
Vì là một loại đại từ nên theo cấu trúc câu chi tiết, đại từ sở hữu có thể đứng ở 3 vị trí :
Chủ ngữ
Tân ngữ
Sau giới từ (trong cụm giới từ)
Ex: His car is very expensive. Mine is cheap.
(Xe ô tô của anh ấy rất đắt. Của tôi thì rẻ)
I bought my book yesterday. She bought hers later.
(Tôi đã mua cuốn sách vào hôm qua. Cô ấy mua sau đó)
I could deal this problem easily but I don’t know what to do with
mine.
(Tôi có thể giải quyết vấn đề của anh ấy một cách dễ dàng nhưng lại
không biết làm gì với vấn đề của chính mình)
Đại từ nhân xưng Đại từ sở hữu
I Mine
You Yours
He His
She Hers
They Theirs
We Ours
It Its
Ex: This garden is ours.
(Khu vườn này là của chúng tôi)
Why did he eat my food not his?
(Tại sao anh ấy ăn đồ ăn của tôi mà không phải là đồ của anh ta?)
Lưu ý: Its cũng là đại từ sở hữu nhưng rất hiếm khi được dùng.
Người ta dùng đại từ sở hữu để tránh không phải nhắc lại tính từ sở hữu và danh từ đã được đề cập ở trước đó. Tránh tình trạng lặp từ vốn tối kị trong tiếng Anh và cũng giúp câu văn trở nên gọn gàng hơn.
Tính từ sở hữu và đại từ sở hữu đều được sử dụng để thể hiện sự sở hữu đối với một chủ thể là người hoặc vật nào đó. Mỗi đại từ nhân xưng thì đều có đại từ sở hữu và tính từ sở hữu riêng tương ứng với nó. Đôi khi, chúng có cách viết giống nhau nhưng qua ngữ cảnh câu văn ta sẽ thấy được sự khác nhau về mặt nghĩa của chúng.
Ex: My shirt is white and his is black.
( “his” ở đây đóng vai trò làm đại từ sở hữu)
I visited his parents last week.
(“his” trong câu này lại là tính từ sở hữu)
Tính từ sở hữu LUÔN được theo sau bởi một danh từ không có mạo từ đi kèm để bổ nghĩa cho danh từ đó. Còn đại từ sở hữu sẽ KHÔNG dùng thêm danh từ phía sau bởi vì bản thân nó đã đóng vai trò như một cụm danh từ và đã thay thế cho danh từ đó rồi.
Ex: My motorbike is grey. Hers is yellow.
“My” là tính từ sở hữu và nó bổ nghĩa cho danh từ phía sau rằng chiếc
xe máy của tôi. Còn “Hers” là đại từ vì nó đã thay thế cho “her
motorbike” và mang ý nghĩa là xe máy của cô ấy nên không cần tới
danh từ phía sau nữa.