18.Một mạch điện có sơ đồ: R1 = 12 ; R2= 6 ; R3= 12 U = 24V. Điện trở của các ampeke và các dây nối không đáng kể. Tính điện trở tương đương và cường độ dòng điện chạy qua các điện trở, hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở khi: a. K1 đóng, K2 mở. b. K1 mở, K2 đóng. c. K1, K2 cùng đóng.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
b)\(R_1//R_2\Rightarrow R_{tđ}=\dfrac{R_1\cdot R_2}{R_1+R_2}=\dfrac{12\cdot18}{12+18}=7,2\Omega\)
c)Hiệu điện thế qua \(R_1\) là: \(U_1=R_1\cdot I_1=12\cdot0,75=9V\)
\(R_1//R_2\Rightarrow U_1=U_2=U=9V\)
\(I_2=\dfrac{U_2}{R_2}=\dfrac{9}{18}=0,5A\)
\(R_1//R_2\Rightarrow I_m=I_1+I_2=0,75+0,5=1,25A\)
\(R_{tđ}=\dfrac{R_1.R_2}{R_1+R_2}=\dfrac{12.18}{12+18}=7,2\left(\Omega\right)\)
\(U=U_1=U_2=I_1.R_1=0,75.12=9\left(V\right)\)
\(I=\dfrac{U}{R_{tđ}}=\dfrac{9}{7,2}=1,25\left(A\right)\)
b. \(R=\dfrac{R1\cdot R2}{R1+R2}=\dfrac{12\cdot8}{12+8}=4,8\Omega\)
c. \(U=U1=U2=6V\left(R1//R2\right)\)
\(\left\{{}\begin{matrix}I1=U1:R1=6:12=0,5A\\I2=U2:R2=6:8=0,75A\\I=I1+I2=0,5+0,75=1,25A\end{matrix}\right.\)
d. \(R'=R3+R=3,2+4,8=8\Omega\)
\(\Rightarrow I'=U:R'=6:8=0,75A\)
đáp án C
+ Phân tích đoạn mạch: (R1 nt R2 nt R3)
R = R 1 + R 2 + R 3 = 57 ⇒ I = ξ R + r = 30 57 + 3 = 0 , 5 A U V = I R 2 + R 3 = 22 , 5 V
a) Vẽ sơ đồ mạch điện và tính cường độ dòng điện qua R2 khi Rx = 45 Ω.
b) Tìm Rx khi dòng qua R3 là 0,15 A.
b) Cường độ dòng điện qua từng điện trở thay đổi thế nào khi tăng Rx còn các
điện trở khác giữ nguyên giá trị.
\(TT\)
\(R_1=14\Omega\)
\(R_2=6\Omega\)
\(U=12V\)
a. \(R_{tđ}=?\Omega\)
\(b.I=?A\)
\(U_1=?V\)
\(U_2=?V\)
Giải
a. Điện trở tương đương của đoạn mạch là:
\(R_{tđ}=R_1+R_2=14+6=20\Omega\)
b. Cường độ dòng điện của mạch là:
\(I=\dfrac{U}{R}=\dfrac{12}{20}=0,6A\)
Do đoạn mạch nối tiếp nên: \(I=I_1=I_2=0,6A\)
Hiệu điện thế 2 đầu điện trở là:
\(I_1=\dfrac{U_1}{R_1}\Rightarrow U_1=I_1.R_1=0,6.14=8,4V\)
\(U=U_1+U_2\Rightarrow U_2=U-U_1=12-8.4=3.6V\)
sơ đồ ???
ko có sơ đồ bn ơi