K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

27 tháng 12

 

 

đâyđây ạ:

  • Any:

    • This book is more interesting than any other book I have read.

    • (Cuốn sách này thú vị hơn bất kỳ cuốn sách nào khác mà tôi đã đọc.)

  • Some:

    • She is smarter than some of the people in her class.

    • (Cô ấy thông minh hơn một số người trong lớp của cô ấy.) \

    • đúng thì tick cho e với ak

27 tháng 12

any là dùng trong câu phủ định và nghi vấn

Some là dùng trong câu khẳng định

29 tháng 11 2016

Câu 1 : Hãy nêu những cấu trúc và các dạng bài tập ở lớp 6

1.1 Let's + bare infinitive

Ex:

- Let's go to the cinema tonight.

- Let's help her with her housework.

1.2 What about/How about + V_ing....?

Ex:

- What about going to the cinema tonight?

- How about going to the cinema tonight?

1.3 Why don't we + bare infinitive...?

Ex:

- Why don't we go to the cinema tonight?

2. Hỏi giá

2.1 Hỏi giá với "How much...?"

How much + be + noun?

Ex: How much is this pen? (chiếc bút này giá bao nhiêu?)

It is one thousand dong.

How much are books? (Những quyển sách này giá bao nhiêu?)

They are fifty thousand dong.

2.2 Hỏi giá với động từ "COST" (trị giá)

How much + auxiliary verb + noun/pron + cost?

Note: auxiliary verb: trợ động từ

Ex: How much does this pen cost? (chiếc bút này giá bao nhiêu?)

It is/It costs one thousand dong.

How much do these bananas cost? (những quả chuối này giá bao nhiêu?)

They are/ They cost twenty thousand dong.

2.3 Hỏi giá với "What"

What + be + the price(s) of + noun?

Ex: What is the price of this pen?

What is the price of these bananas?

3. Từ định lượng (Partitives)

Đối với các danh từ không đếm được, khi thành lập số nhiều ta phải dùng các từ chỉ định lượng sau đây. Khi đó số lượng đếm là định lượng từ chứ không phải là danh từ.

Ví dụ: một lít nước (a little of water) thì đó là "một lít" chứ không phải là "một nước"

3.1 a bottle of : một chai

Ex: a bottle of cooking oil. (một chai dầu ăn)

a bottle of wine. (một chai rượu)

3.2 a packet of: một gói

Ex: a packet of tea. (một gói trà)

a packet of cigarettes. (một gói thuốc)

3.3 a box of: một hộp (hộp giấy, bìa)

Ex: a box of chocolates. (một hộp sô cô la)

a box of chalk. (một hộp phấn)

3.4 a kilo/gram/little of: một cân/gam/lít...

Ex: a kilo of beef. (một kilogam thịt bò)

a little of water. (một lít nước)

3.5 a dozen: một tá

Ex: a dozen eggs. (một tá trứng)

3.6 a can of: một lon, một hộp (hộp kim loại)

Ex: a can of peas. (một hộp đậu)

3.7 a bar of: một bánh, một thanh

Ex: a bar of soap. (một bánh xà phòng)

a bar of chocolates. (một thanh sô cô la)

3.8 a tube of: một túyp

Ex: a tube of toothpaste. (một túyp kem đánh răng).

4. Động từ khiếm khuyết: Can và Can't

4.1 Cách dùng (Uses)

"Can" có nhiều cách sử dụng, trong bài "Can" được dùng để chỉ ai đó có khả năng làm gì.

Ex: I can speak English.

He can swim.

4.2 Hình thức (forms)

Là động từ khiếm khuyết nên "Can" có chức năng giống như những động từ khiếm khuyết khác. (Xem thêm phần động từ khiếm khuyết).

a/- Ở dạng khẳng định:

S + can + bare inf...

Ex: He can drive a car.

They can do this work.

b/- Dạng phủ định, chúng ta thêm "Not" sau "Can". Viết đầy đủ là "Cannot", viết tắt là "Can't"

S + cannot/can't + bare inf..

Ex: He cannot/can't drive a car.

They cannot/can't do this work.

c/- Chúng ta đưa "Can" lên trước chủ ngữ để thành lập câu hỏi

Can + S + bare inf...?

Ex: Can he drive a car? - Yes, he can/No, he can't.
Can they do this work? - Yes, they can/ No, they can't.

5. Giới từ chỉ vị trí (Prepositions of place)

5.1 HERE: Ở đây, tại nơi này.

Ex: We live here.

5.2 THERE: đằng kia, nơi đó.

Ex: It's there, right in front of you.

5.3 INSIDE: ở trong, bên trong

Ex: The guest had to move inside when it started to rain.

5.4 OUTSIDE: ở ngoài, bên ngoài

Ex: Please wait outside.

5.5 UPSTAIRS: ở tầng trên, ở trên lầu, trên gác

Ex: I heard someone talking upstairs last night.

5.6 DOWNSTAIRS: ở tầng dưới, dưới lầu

Ex: They're waiting for us downstairs.

5.7 AT : tại, ở

Ex: We learn English at school.

5.8 AROUND: xung quanh

Ex: There is a garden around my house.

5.9 BEFORE: trước, ở phía trước

Ex: My school is before the park.

5.10 BEHIND: ở phía sau

Ex: The dog is behind the table

5.11 BESIDE: bên cạnh

Ex: The bookstore is beside the drugstore

5.12 BETWEEN...AND: ở giữa...và...

Ex: The police station is between the bookstore and the toystore

5.13 UNDER: ở dưới

Ex: The cat is under the table

5.14 IN FRONT OF: phía trước

Ex: The post office is in front of the lake.

5.15 NEAR: gần

Ex: I live near a river.

5.16 NEXT TO: bên cạnh

Ex: The bank is next to the post office

5.17 OPPOSITE: đối diện

Ex: The bakery is opposite the bookstore

5.18 TO THE LEFT/RIGHT: bên trái/ phải

Ex: There is a well to the left of my house.

There is a flower garden to the right of my house.

6. Giới từ chỉ thời gian (Preposition of time)

6.1 In + tháng/năm/tháng, năm

Ex: In September in 1979 in September 1979

6.2 In + the morning/afternoon/evening (vào buổi sáng/chiều/tối)

Ex: I usually get up at 6 in the morning.

We often watch TV in the evening.

6.3 On + thứ/ ngày tháng/ ngày tháng năm

Ex: on Monday On September 14th on September 14, 1979

6.4 At + một điểm thời gian cụ thể

Ex: at 6 o'clock. She often goes to bed at 11 p.m

6.5 After/before + thời gian

Ex: After 5 o'clock Before 8 a.m

6.6 Between + thời gian + and + thời gian

Ex: I'll wait for you there between 7 p.m and 11 p.m

7. Đại từ sở hữu (Possessive pronouns)

7.1 Các đại từ sở hữu

7.2 Cách dùng

Các đại từ sở hữu được dùng để thay thế cho tính từ sở hữu và danh từ khi chúng ta không muốn nhắc lại danh từ đó.

Ex: This is my house and that's hers. (hers = her house)

Your pen is blue. Mine is red. (Mine = my pen)

8. Sở hữu với danh từ (possessive case)

Ngoài cách nói sở hữu dùng tính từ sở hữu ra chúng ta còn gặp dạng sở hữu với danh từ. Ví dụ muốn nói: chiếc cặp của Hoa, cái thước của Lan, chúng ta sẽ sử dụng cách sở hữu với danh từ.

8.1 Thêm ('s) vào sau danh từ thứ nhất không tận cùng là "S"

Ex: the teacher's book. (quyển sách của một giáo viên)

Mr. Tuan's house. (ngôi nhà của ông Tuấn)

The children's school. (trường học của bọn trẻ)

8.2 Nếu danh từ thứ nhất tận cùng là "S" thì chỉ cần thêm dấu (').

Ex: the teachers' book. (quyển sách của những giáo viên)

My boss' car. (chiếc xe hơi của ông chủ tôi)

The girls' schoolbags. (những chiếc cặp sách của những cô gái)

8.3 Đối với danh từ chỉ vật chúng ta thường dùng cách sở hữu với "OF"

Ex: the leg of the table. (chân bàn

The end of the story. (phần cuối của câu chuyện)

9. Tính từ sở hữu (Possessive adjectives)

9.1 Cách dùng (uses): Tính từ sở hữu được dùng để chỉ sự sở hữu của một người hay một vật về một vật nào đó. Tính từ sở hữu luôn luôn có danh từ theo sau.

Ex: my pen (bút của tôi), her house (nhà của cô ấy)

9.2 Bảng các tính từ sở hữu tương đương với các đại từ nhân xưng.

9.3 Một số ví dụ:

- This is my pen. (Đây là bút của tôi)

- His house is very nice. (Nhà của anh ấy rất đẹp)

- My name is Hoa. What is her name? (Tên tôi là Hoa. Tên của cô ấy là gì?)

- What is your father's job? (Nghề nghiệp của bố bạn là gì?/ Bố bạn làm nghề gì?)

10. There + be... (có)

Chúng ta dùng "there + be" để chỉ sự hiện hữu của một người hay một vật nào đó. Nếu danh từ theo sau động từ "tobe" ở số ít hoặc danh từ không đếm được thì động từ "tobe" ở số ít. Nếu danh từ theo sau là danh từ đếm được số nhiều thì động từ "tobe" ở số nhiều.

10.1 There + is/was/has been + singular noun/uncountable noun

Ex:

- There is a book on the table.

- There is some water in the glass.tables in the livingroom.

- There was a car here yesterday.

10.2 There + are/were/have been + plural noun

Ex:

- There are some books on the table

- There are two tables, a television and a radio in the livingroom.

10.3 Ở dạng phủ định ta thêm "not" sau động từ "to be": There + be + not + noun

Ex:

- There isn't a book on the table.

- There aren't some books on the table

10.4 Ở dạng câu nghi vấn (câu hỏi) chúng ta đưa động từ "tobe" lên trước "there". Câu trả lời là Yes, there + be / No, there + be not.

Ex:

- Is there a book on the table? – Yes, there is./ No, there isn't

- Is there some water in the glass? – Yes, there is/ No, there isn't

- Are there some books on the table? – Yes, there are/ No, there aren't.

11. "Be going to"

11.1 Cách dùng (Use): "Be going to" được dùng để diễn tả một hành động xảy ra ở tương lai có sự sắp đặt hoặc lên kế hoạch từ trước.

11.2 Hình thức (Forms):

a. Câu khẳng định (Affirmative):

S + be + going to + V....

Ex: I am going to Hue tomorrow.

She is going to Ha Noi this evening.

We are going to the theater tonight.

b. Câu phủ định (Negative): S + be not + going to + V...

Ex: I am not going to Hue tomorrow.

She isn't going to Ha Noi this evening.

We aren't going to the theater tonight.

c. Câu nghi vấn (Interrogative):

Be + S + going to + V...?

Yes, S + be/ No, S + be not

Ex: Are you going to watch TV tonight?

Yes, I am/ No, I am not

Is he going to play soccer tomorrow afternoon?

Yes, he is/ No, he isn't

 

29 tháng 11 2016

Câu 2 : Hãy nêu những cấu trúc và các dạng bài tập ở lớp 7

1. Từ chỉ số lượng:

  • a lot of + N đếm được và không đếm được
  • lots of + N đếm được và không đếm được
  • many + N danh từ đếm được số nhiều
  • much + N không đếm được

Ex: She has lots of / many books.

There is a lot of / much water in the glass.

2. Câu so sánh:

a. So sánh hơn:

  • Tính từ ngắn: S + be + adj + er + than ..... I am taller than Tuan.
  • Tính từ dài: S + be + more + adj + than .... My school is more beautiful than your school.

b. So sánh nhất:

  • Tính từ ngắn: S + be + the + adj + est ..... He is the tallest in his class.
  • Tính từ dài: S + be + the most + adj .... My school is the most beautiful.

c. Một số từ so sánh bất qui tắc:

  • good / well better the best
  • bad worse the worst

3. Từ nghi vấn:

  • what: cái gì
  • where: ở đâu
  • who: ai
  • why: tại sao
  • when: khi nào
  • how: như thế nào
  • how much: giá bao nhiêu
  • how often: hỏi tần suất
  • how long: bao lâu
  • how far: bao xa
  • what time: mấy giờ
  • how much + N: không đếm được có bao nhiêu
  • how many + N: đếm được số nhiều có bao nhiêu
17 tháng 10 2019

ko được ra câu hỏi linh tinh ko là nick bị khóa

17 tháng 10 2019

a, Cách học giỏi Tiếng Anh là bạn học chăm từ mới và mẫu câu, bạn có thể làm thêm 1 số bài tập nâng cao nhé....

b, (hơi ngại chút =)) Bạn có thể chat vs anh ấy hoặc nói chuyện một cách yêu thương....

8 tháng 3 2018

Thanks bạn nha!

8 tháng 3 2018

Southern people put five fruits tray as desired. "Cau Giay just enough use" wish the new year full, well-proportioned, corresponding to five kinds of fruit: coconut, coconut, papaya, mango. In addition, there are more pineapple (pineapple) with the desire for children and grandchildren filled with a pair of green watermelon red heart to pray for good luck.

Tray of five fruits of the South express clear simple, wild and humorous. Each person has a different life and desires, know what is "enough," but everyone just enough.

18 tháng 5 2022

Ví dụ như:  big(to) ,  small(nhỏ) ,  tall(cao) .

  happy(vui vẻ) ,  easy(dễ)  ...

 

18 tháng 5 2022

khó

29 tháng 1 2023

You shouldn't put the books on your bed

29 tháng 1 2023

help me

 

13 tháng 3 2023

cứu 

13 tháng 3 2023

Sao trong 1 câu mà vừa có some vừa có many nhỉ ._?

30 tháng 11 2018

Hoa is shorter than me.

This dress is more beautiful than that dress.

This sofa is more comfortable than that sofa.

This cat is prettier than that cat.

This car is newer than that car.

30 tháng 11 2018

Nam is the tallest student in my class.

Russia is the biggest country.

Platium is the most valuable metal.

She is the most beautiful of the three sisters.

This dress is more expensive than that one.

He is the smartest by far.

This fish is smaller than that

 He is more handsome than me

These jeans isn't more expensive than those

I am fatter than you

7 tháng 10 2021
Tl Mình cũng bị Ko hiểu sao Họk tốt
7 tháng 10 2021

mik cx thế

Teacher plays an important role in every child’s soul. To me, miss Dung-my head teacher. She taught literature from grade 10 to 12. She is tall, young, slim body with round face and bright smile. She is a devoted and responsible teacher as she always prepares carefully all the lessons before going to class. She teaches us the way to love people and becoming a good citizen for the country. Moreover, student love the way she teach, mark the score and correct the mistake. In my opinion, she is not only my teacher but she also works as my second mother at school. She helps student through thick and thin in life. Whenever facing up with any problem, I have no hesitation to share with her then she finds out the best solution or gives me some helpful advice. Additionally, if we don’t attend the class for some reasons, she immediately contacts us and asks whether we are fine. It seems that she spend her youth to learn and give deep knowledge to young generation and she really enjoys the job. Most of the time she spend for taking care of children from education to daily life. She is one of my idols because of her talent, personality and career. Therefore, almost student look up to her and thank her for kindness and responsibility.

Bản dịch
Giáo viên đóng vai trò quan trọng trong tâm hồn một đứa trẻ. Đối với tôi, cô dung - giáo viên chủ nhiệm là giáo viên tốt nhất của tôi. Cô dạy chúng tôi môn văn từ lớp 10 đến lớp 12. Cô cao, trẻ, dáng người nhỏ với khuôn mặt tròn và nụ cười sang. Cô ấy là giáo viên tận tâm và có trách nhiệm bởi cô luôn chuẩn bị bài giảng rất kĩ trước khi lên lớp. Cô dạy chúng tôi về cách yêu thương con người và trở thành một công dân tốt của đất nước. Hơn nữa, học sinh thích cách cô dạy, chấm điểm và sửa các lỗi sai. Với tôi, cô không chỉ là cô giáo mà còn là ngừoi mẹ thứ hai ở trường. Cô giúp đỡ học sinh qua khó khan trong cuộc cống. Mỗi khi gặp rắc rối, tôi không ngần ngại chia sẻ với cô và cô đưa ra những cách giải quyết tố nhất hay nhiều lời khuyên bổ ích. Ngoài ra, nếu chúng tôi không đi học bởi lý do nào đó, cô lập tức lien lạc và hỏi chúng tôi liệu có khoẻ không. Co dường như dành hết tuổi xuân để học và truyền bá kiến thức cho thế hệ trẻ và cô thật sự yêu mến công việc này. Hầu hết thời gian cô dành cho việc quan tâm tới học sinh từ giáo dục cho đến cuộc sống thường ngày. Cô là một trong những thần tượng của tôi bởi tài năng, tính cách và sự nghiệp của cô. Bởi thế, học sinh luôn ngưỡng mộ và cảm ơn cô vì sự tót bụng và có trách nhiệm.

Teacher plays an important role in every child’s soul. To me, miss Dung-my head teacher. She taught literature from grade 10 to 12. She is tall, young, slim body with round face and bright smile. She is a devoted and responsible teacher as she always prepares carefully all the lessons before going to class. She teaches us the way to love people and becoming a good citizen for the country. Moreover, student love the way she teach, mark the score and correct the mistake. In my opinion, she is not only my teacher but she also works as my second mother at school. She helps student through thick and thin in life. Whenever facing up with any problem, I have no hesitation to share with her then she finds out the best solution or gives me some helpful advice. Additionally, if we don’t attend the class for some reasons, she immediately contacts us and asks whether we are fine. It seems that she spend her youth to learn and give deep knowledge to young generation and she really enjoys the job. Most of the time she spend for taking care of children from education to daily life. She is one of my idols because of her talent, personality and career. Therefore, almost student look up to her and thank her for kindness and responsibility.

Bản dịch
Giáo viên đóng vai trò quan trọng trong tâm hồn một đứa trẻ. Đối với tôi, cô dung - giáo viên chủ nhiệm là giáo viên tốt nhất của tôi. Cô dạy chúng tôi môn văn từ lớp 10 đến lớp 12. Cô cao, trẻ, dáng người nhỏ với khuôn mặt tròn và nụ cười sang. Cô ấy là giáo viên tận tâm và có trách nhiệm bởi cô luôn chuẩn bị bài giảng rất kĩ trước khi lên lớp. Cô dạy chúng tôi về cách yêu thương con người và trở thành một công dân tốt của đất nước. Hơn nữa, học sinh thích cách cô dạy, chấm điểm và sửa các lỗi sai. Với tôi, cô không chỉ là cô giáo mà còn là ngừoi mẹ thứ hai ở trường. Cô giúp đỡ học sinh qua khó khan trong cuộc cống. Mỗi khi gặp rắc rối, tôi không ngần ngại chia sẻ với cô và cô đưa ra những cách giải quyết tố nhất hay nhiều lời khuyên bổ ích. Ngoài ra, nếu chúng tôi không đi học bởi lý do nào đó, cô lập tức lien lạc và hỏi chúng tôi liệu có khoẻ không. Co dường như dành hết tuổi xuân để học và truyền bá kiến thức cho thế hệ trẻ và cô thật sự yêu mến công việc này. Hầu hết thời gian cô dành cho việc quan tâm tới học sinh từ giáo dục cho đến cuộc sống thường ngày. Cô là một trong những thần tượng của tôi bởi tài năng, tính cách và sự nghiệp của cô. Bởi thế, học sinh luôn ngưỡng mộ và cảm ơn cô vì sự tót bụng và có trách nhiệm.

15 tháng 5 2018

The one i love most is my mother. She is tall and rather thin

She is a warm kindly person with an oval face and a long-silky hair.

My mother loves us very much. She is used to staying up late and getting up early to earn money and take care of us. She is strict thanks to that we are educated into a good person.I will try to study well to satisfy my mother's faith.

15 tháng 5 2018

1:

My mother is the one who I love most in my life. For what she’s done, she deserved with the whole world. My mother is a 43-year-old household wife. She’s tall, slim and especially she has a beautiful long black hair. She always smile thus everyone consider her a friendly person. My mom loves every members of the family with all her heart. She agreed to be a household woman instead of working out. My mother takes care of the household chorces. She wakes up earliest in the morning and goes to bed latest in the night. And during the day, she’s very busy. I remember once when my mother got sick so nobody did the house work and everything went to crazy. From then, my father and I join hand to help mother whenever we have free time. She’s really happy about that. When I was a kid, mom taught me to play piano at each weekend. I still remember the songs which includes many childhood’s experiences. Not only taught me to play piano, she also taught me to be a better human. I love the moral stories that she told me before I fell asleep every night. We’re really appreaciate mother’s effort, patient and her hard work to conserve the family’s happiness. My mother is an indispensable part of my life. When I grow up, I want to be a woman her.

2:

My name is Linh. I'm in class 6C. I have black hair. I am not so clever but I am really hard-working and confident. This weekend, on Saturday morning I am helping my mom make some cakes. Then, I am tidying up my bedroom and reading my favourite novel.
After lunch, I am meeting Bao and Thu in the park to talk about the school trip. Bao and Thu are my best friends in class. Bao is quite tall and thin. He has short straight hair and black eyes. He is popular in our class because he is really kind and helpful. Thu is a pretty girl. She has a beautiful face and big brown eyes. She is quite active and independent. 
On Sunday, Bao, Thu and I are going on a school trip with other classmates. We are going to Thu Le Park to see a lot of animals. We are riding boats in the lake and playing some games with suprising gifts. At noon, we are eating lunch at a restaurant near the park and going home at 3 pm.

k mik nha!