K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

NG
4 tháng 3

Câu 2:
- Vị trí địa lí:

+ Nằm ở vị trí trung tâm của khu vực Nam Bộ, là cửa ngõ ra biển Đông, tiếp giáp với nhiều khu vực kinh tế năng động.
+ Nằm trên các tuyến giao thông huyết mạch của cả nước như đường bộ, đường sắt, đường thủy và đường hàng không.
+ Là đầu mối giao thông quan trọng của khu vực Đông Nam Á.
- Điều kiện tự nhiên:

+ Khí hậu nhiệt đới nóng ẩm, thuận lợi cho phát triển các ngành dịch vụ du lịch, nghỉ dưỡng.
+ Bờ biển dài, nhiều cửa sông, thuận lợi cho phát triển dịch vụ vận tải, du lịch biển.
+ Tài nguyên thiên nhiên phong phú, đa dạng, tạo nguồn nguyên liệu cho các ngành dịch vụ du lịch, sinh thái.
- Điều kiện kinh tế - xã hội:

+ Nền kinh tế phát triển năng động nhất cả nước, thu hút nhiều nguồn vốn đầu tư trong và ngoài nước.
+ Dân số đông, trình độ dân trí cao, có nguồn nhân lực dồi dào cho phát triển dịch vụ.
+ Cơ sở hạ tầng giao thông, thông tin liên lạc phát triển hiện đại.
Nhiều trung tâm văn hóa, lịch sử, du lịch nổi tiếng.
- Chính sách của Nhà nước:

+ Chính sách ưu đãi, khuyến khích phát triển các ngành dịch vụ.
+ Tạo môi trường đầu tư thông thoáng, thu hút các nhà đầu tư trong và ngoài nước.

NG
4 tháng 3

Câu 3:
- Điều kiện tự nhiên:
+ Đất đai phì nhiêu, được bồi đắp bởi phù sa sông Cửu Long, thích hợp cho trồng lúa nước và các loại cây trồng khác.
+ Khí hậu nhiệt đới nóng ẩm, mưa nhiều, thuận lợi cho phát triển cây trồng quanh năm.
+ Nguồn nước dồi dào từ sông Cửu Long và hệ thống kênh rạch chằng chịt.
- Kỹ thuật canh tác:
+ Áp dụng nhiều kỹ thuật canh tác tiên tiến, năng suất cao như: 3 vụ lúa/năm, luân canh cây trồng, thâm canh lúa nước.
+ Sử dụng nhiều giống lúa mới, năng suất cao, chống chịu sâu bệnh tốt.
- Cơ sở hạ tầng:
+ Hệ thống kênh rạch chằng chịt, thuận lợi cho việc tưới tiêu và vận chuyển nông sản.
+ Hệ thống giao thông phát triển, giúp cho việc tiêu thụ nông sản được thuận lợi.
- Chính sách của Nhà nước:
+ Chính sách ưu đãi, hỗ trợ phát triển nông nghiệp.
+ Tăng cường đầu tư cho cơ sở hạ tầng nông nghiệp.

4 tháng 1 2017

- Xử lí số liệu

Tỉ trọng sản lượng cá biển khai thác, cá nuôi, tôm nuôi của đồng bằng sông Cửu Long và đồng bằng sông Hồng so với cả nước năm 2002(%).

Sản lượng Đồng bằng sông Cửu Long Đồng bằng sông Hồng Cả nước
Cá biển khai thác 41,5 4,6 100
Cá nuôi 58,4 22,8 100
Tôm nuôi 76,7 3,9 100

- Vẽ biểu đồ

Biểu đồ tỉ trọng sản lượng cá biển khai thác, cá nuôi, tôm nuôi của đồng bằng sông Cửu Long và đồng bằng sông Hồng so với cả nước (%).

Để học tốt Địa Lý 9 | Giải bài tập Địa Lý 9

1 tháng 4 2017

a) Xử lí số liệu

Tỉ trọng sản lượng cá biển khai thác, cá nuôi, tôm nuôi của đồng bằng sông Cửu Long và đồng bằng sông Hồng so với cả nước (%).

b) Vẽ biểu đồ

Biểu đồ tỉ trọng sản lượng cá biển khai thác, cá nuôi, tôm nuôi của đồng bằng sông Cửu Long và đồng bằng sông Hồng so với cả nước (%).

(Có thể vẽ ở nhiều dạng: cột đưgs, thanh ngang, tròn...)

+ Dạng cột đứng

+ Dạng thanh ngang


1 tháng 4 2017

a) Xử lí số liệu

Tỉ trọng sản lượng cá biển khai thác, cá nuôi, tôm nuôi của đồng bằng sông Cửu Long và đồng bằng sông Hồng so với cả nước (%).

b) Vẽ biểu đồ

Biểu đồ tỉ trọng sản lượng cá biển khai thác, cá nuôi, tôm nuôi của đồng bằng sông Cửu Long và đồng bằng sông Hồng so với cả nước (%).

(Có thể vẽ ở nhiều dạng: cột đưgs, thanh ngang, tròn...)

+ Dạng cột đứng

+ Dạng thanh ngang


14 tháng 3 2023

Ơ anh Cường 

14 tháng 3 2023

Anh mười đúng ko

13 tháng 4 2017

- Giống nhau:

+ Mạng lưới đô thị tương đối dày đặc.

+ Có nhiều đô thị với qui mô trung bình và lớn; đều có chức năng đa dạng: hành chính, công nghiệp, kinh tế,...

- Khác nhau:

+ Đồng bằng sông Hồng có số lượng đô thị từ loại đặc biệt đến loại 4 ít hơn Đồng bằng sông Cửu Long (ĐBSH: 12 đô thị; ĐBSCL: 16 đô thị).

+ Quy mô dân số đô thị Đồng bằng sông Hồng lớn hơn Đồng bằng sông Cửu Long.

+ Phân cấp đô thị: Đồng bằng sông Hồng có đầy đủ 5 cấp đô thị (loại đặc biệt, loại 1, 2, 3, 4); Đồng bằng sông Cửu Long có 3 cấp đô thị (loại 2, 3, 4).

+ Chức năng đô thị Đồng bằng sông Hồng đa dạng hơn Đồng bằng sông Cửu Long.

+ Phân bố mạng lưới đô thị Đồng bằng sông Hồng rộng khắp cả vùng với mật độ dày đặc nhất cả nước, Đồng bằng sông Cửu Long phân bố không đều, tập trung dày đặc ven sông Tiền, sông Hậu. Rìa Đồng bằng sông Cửu Long dân cư thưa thớt hơn, kinh tế kém phát triển hơn nên mật độ đô thị thưa hơn.

30 tháng 9 2016

+ Thuận lợi:

- Đất phù sa sông Hồng màu mỡ

- Điều kiện khí hậu thuận lợi cho việc thâm canh tăng vụ.

- Có mùa đông lạnh với điều kiện thời tiế thích hợp để trồng một số cây trồng ưa lạnh

* Điều kiện kinh tế – xã hội:

- Dân đông, nông dân có trình độ thâm canh cao hàng đầu của cả nước.

- Cơ sở vật chất kĩ thuật của nông nghiệp phát triển hơn các vùng khác.

- Các ngành công nghiệp cơ khí nông nghiệp, chế biến lương thực tương đối phát triển.

* Khó khăn:

- Bình quân đất canh tác trên đầu người thấp và có xu hướng tiếp tục giảm.

- Nằm trong vùng có nhiều tai biến thiên nhiên: bão, lũ, sương muối, rét hại…

- Tình trạng suy thoái của đất trồng, nguồn nước.


 

29 tháng 6 2019

Hướng dẫn trả lời:

a. Áp dụng công thức tính tỉ trọng:

Tỉ trọng thành phần A=Gía trị A100/Tổng số

BẢNG: TỈ TRỌNG SẢN LƯỢNG THỦY SẢN CỦA ĐỒNG BẰNG

SÔNG CỬU LONG VÀ CẢ NƯỚC

Đơn vị: %

Sản lượng

1995

2002

2010

2014

Đồng bằng sông Cửu Long

51,7

47,3

58,3

57,2

Các vùng khác

48,3

52,7

41,7

42,8

Cả nước

100

100

100

100

b. Vẽ biểu đồ

   - Tính bán kính

   - Vẽ biểu đồ

BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN QUY MÔ VÀ CƠ CẤU SẢN LƯỢNG THỦY SẢN CỦA ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG SO VỚI CẢ NƯỚC NĂM 2002 VÀ 2014 (%)

Đề kiểm tra 45 phút Địa Lí 9 Học kì 2 có đáp án (Đề 4)

c. Nhận xét:

- Sản lượng thủy sản của nước ta tăng qua các năm. (dẫn chứng)

- Sản lượng thủy sản của Đồng bằng sông Cửu Long tăng qua các năm. (dẫn chứng).

- Cơ cấu sản lượng thủy sản của Đồng bằng sông Cửu Long so với cả nước:

   + Chiếm tỉ trọng cao (dẫn chứng)

   + Có nhiều biến động (dẫn chứng).

NG
29 tháng 10 2023

Tham khảo
*Thuận lợi:
- Địa hình thoải có độ cao trung bình, thích hợp làm mặt bằng xây dựng và canh tác.
- Khí hậu cận xích đạo, khí hậu nóng ẩm thích hợp trồng cây công nghiệp.
- Đất đai có 2 loại là đất bazan màu mỡ và đất xám trên phù xa cổ thích hợp trồng cây công nghiệp có giá trị xuất khẩu như cao su, cà phê, thuốc lá... - Hệ thống sông ngòi, kênh rạch có giá trị thủy lợi, là nguồn năng lượng cho thủy điện, cung cấp nước cho sản xuất, sinh hoạt
- Vùng biển ngư trường rộng có nhiều hải sản, dầu khí ở thềm lục địa.
- Giao thông đường biển và du kịch biển rất thuận lợi và có tiềm năng phát triển
*Khó khăn;
- Trên đất liền có ít khoáng sản.
- Rừng tự nhiên chiếm tỉ lệ thấp
- Ô nhiễm môi trường do chất thải đang ngày càng nghiêm trọng.

Câu 2:
*Thuận lợi:
- Diện tích đất nông nghiệp lớn nhất cả nước.
- Hàng năm được phù sa sông Cửu Long bồi đắp; đất màu mỡ thuận lợi cho phát triển nồng nghiệp.
- Khí hậu nóng quanh năm, ít chịu sự biến đổi bất thường của khí hậu; thuận lợi cho việc trồng trọt, nhất là lúa nước.
- Sông ngòi, kênh rạch chằng chịt, có sông Mekong với nguồn nước dồi dào, là nguồn cung cấp nước để canh tác, thau chua, rửa mặn... tạo điều kiện nuôi trồng thuỷ sản và phát triển giao thông đường thuỷ.
- Có nhiều rừng ngập mặn.
- Ngư trường có hàng trăm bãi cá với nhiều loại hải sản quý chiếm hơn nửa trữ lượng cá biển của cả nước.
- Khoáng sản chủ yếu là than bùn, vật liệu xây dựng, dầu khí.
Khó khăn:
- Đất phèn và đất mặn chiếm diện tích lớn.
- Mùa khô sâu sắc kéo dài.
- Tình hình xâm nhập mặn đang ngày càng nghiêm trọng
- Bão lũ hàng năm gây thiệt hại lớn về người và của cải.

19 tháng 4 2019

Hướng dẫn trả lời:

a. Áp dụng công thức tính tỉ trọng:

Tỉ trọng thành phần A=Gía trị A100/Tổng số

BẢNG: TỈ TRỌNG SẢN LƯỢNG THỦY SẢN CỦA ĐỒNG BẰNG

SÔNG CỬU LONG VÀ CẢ NƯỚC

Đơn vị: %

Sản lượng

1995

2002

2010

2014

Đồng bằng sông Cửu Long

51,7

47,3

58,3

57,2

Các vùng khác

48,3

52,7

41,7

42,8

Cả nước

100

100

100

100

b. Vẽ biểu đồ

   - Tính bán kính

   - Vẽ biểu đồ

BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN QUY MÔ VÀ CƠ CẤU SẢN LƯỢNG THỦY SẢN CỦA ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG SO VỚI CẢ NƯỚC NĂM 2002 VÀ 2014 (%)

Đề kiểm tra 45 phút Địa Lí 9 Học kì 2 có đáp án (Đề 3)

 

c. Nhận xét:

- Sản lượng thủy sản của nước ta tăng qua các năm. (dẫn chứng)

- Sản lượng thủy sản của Đồng bằng sông Cửu Long tăng qua các năm. (dẫn chứng).

- Cơ cấu sản lượng thủy sản của Đồng bằng sông Cửu Long so với cả nước:

   + Chiếm tỉ trọng cao (dẫn chứng)

   + Có nhiều biến động (dẫn chứng).