Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
- \(\text{P}\) thuần chủng, mang 2 cặp tính trạng tương phản, \(F_1\) toàn lông dài, mắt bình thường
→ Lông dài là tính trạng trội so với tính trạng lông ngắn.
Mắt bình thường là tính trạng trội so với tính trạng mắt thỏi.
- Quy ước: Gen A - dài, gen a - ngắn
Gen B - bình thường, gen b - thỏi
- Xét tỉ lệ từng cặp tính trạng ở \(F_2\), ta có:
\(+\dfrac{\text{D à i}}{\text{N g ắ n}}=\dfrac{3}{1}\)
\(+\dfrac{\text{B ì n h t h ư ờ n g}}{\text{T h ỏ i}}=\dfrac{3}{1}\)
→ Tỉ lệ chung ở \(F_2\) là \(\text{(3 : 1) (3 : 1) = 9 : 3 : 3 : 1 ≠ 3 : 1}\) (TLKH ở \(F_2\)).
→ Phép lai tuân theo quy luật di truyền liên kết.
→ \(P:\dfrac{AB}{AB}\times\dfrac{ab}{ab}\)
- Sơ đồ lai:
\(P_{t/c}\) : Lông dài, mắt bình thường\(\left(\dfrac{AB}{AB}\right)\times\) lông ngắn, mắt thỏi \(\left(\dfrac{ab}{ab}\right)\)
\(\text{G: }\) \(\text{AB }\) \(\text{ ab}\)
\(F_1\): \(\dfrac{AB}{ab}\) (\(100\%\) lông dài, mắt bình thường)
\(F_1\times F_1\): Lông dài, mắt bình thường \(\left(\dfrac{AB}{ab}\right)\) x lông dài, mắt bình thường \(\left(\dfrac{AB}{ab}\right)\)
\(\text{G: }\) \(\text{ AB, ab }\) \(\text{AB, ab}\)
\(F_1:\dfrac{AB}{AB};\dfrac{AB}{ab};\dfrac{AB}{ab};\dfrac{AB}{ab}\)
\(\text{TLKH:}\) \(1\dfrac{AB}{AB}:2\dfrac{AB}{ab}:1\dfrac{ab}{ab}\)
\(\text{TLKH:}\) 3 lông dài, mắt bình thường: 1 lông ngắn, mắt thỏi.
1 . Vai trò của thể dị bội :
- Đối với tiến hóa: cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hóa.
- Đối với chọn giống: có thể sử dụng các thể không để đưa các NST theo ý muốn vào cây lai.
- Đối với nghiên cứu di truyền học: sử dụng các thể dị bội để xác định vị trí của gen trên NST.
2 .
- Vì F1 thu được 100% lông xám nên lông xám là tính trạng trội hoàn toàn so với lông trắng .
- Quy ước gen : A - lông xám , a - lông trắng
- Kiểu gen của P :
+P lông xám có kiểu gen AA
+P lông trắng có kiểu gen aa
- Sơ đồ lai :
+TH1 :
P : AA ( lông xám) x aa (lông trắng)
G : A ; a
F1 : Aa ( 100% lông xám )
G : A , a ; a
Câu 3.
a/ Quy Ước:
A: mắt đỏ
a: mắt trắng
Cá mắt đỏ thuần chủng=> có kg: AA
P: AA x aa
G: A a
F1: Aa (100% mắt đỏ)
b/
F1xF1: Aa xAa
G: A,a A,a
F2: 1AA:2Aa:1aa
Câu 4:
Quy ước:
B: mắt đen
b: mắt xanh
Bố mắt đen=> có kg: A_
Mẹ mắt xanh=> có kg aa
TH1:
P: AA x aa
G: A a
F1: Aa (100% mắt đen)
TH2:
P: Aa x aa
G: A,a a
F2: 1AA:2Aa:1aa (có người mắt đen, có người mắt xanh)
Quy ước gen: A Lông đen. a lông trắng
a) Vì cho lai chó lông đen x chó lông trắng
=>F1 nhận 2 giao tử là A và a
=> kiểu gen:F1: Aa
F1 dị hợp => P thuần chủng
kiểu gen: Lông đen: AA. lông trắng: aa
b) P(t/c). AA( lông đen). x. aa( lông trắng)
Gp. A. a
F1: Aa(100% lông đen)
F1xF1: Aa( lông đen). x. Aa( lông đen)
GF1: A,a. A,a
F2: 1AA:2Aa:1aa
kiểu hình:3 lông đen:1 lông trắng
a) Ta có: F1 đồng tính \(\Rightarrow P\) thuần chủng
Quy ước gen : A: lông đen a: lông trắng
Chó lông đen thuần chủng có kiểu gen AA
Chó lông trắng thuần chủng có kiểu gen aa
b)Sơ đồ lai
Pt/c: lông đen x lông trắng
AA ; aa
GP: A ; a
F1: - Kiểu gen: Aa
- Kiểu hình: 100% lông đen
\(F_1\times F_1:\) lông đen x lông đen
Aa ; Aa
\(G_{F_1}:\) \(\dfrac{1}{2}A:\dfrac{1}{2}a\) ; \(\dfrac{1}{2}A:\dfrac{1}{2}a\)
\(F_2:\)-Tỉ lệ kiểu gen: \(\dfrac{1}{4}AA:\dfrac{1}{2}Aa:\dfrac{1}{4}aa\)
- Tỉ lệ kiểu hình: 75% lông đen : 25% lông trắng
Quy ước gen: A lông đen >> a lông trắng
Sơ đồ lai:
P: AA (lông đen) x aa (lông trắng)
G(P):A________a
F1:Aa (100%)_lông đen(100%)
F1 x F1: Aa (lông đen) x Aa (lông đen)
G(F1):(1A:1a)________(1A:1a)
F2: 1AA:2Aa:1aa (3 lông đen: 1 lông trắng)
Qui ước:
A: Lông đen; a : Lông trắng
Sơ đồ lai:
P: Lông đen x Lông trắng
AA x aa
GP: A ; a
F1: Aa (100% lông đen)
F1xF1 :Lông đen x Lông đen
Aa x Aa
GF1: A ; a ; A ; a
F2: 1AA : 2Aa :1 aa
3 Lông đen : 1 Lông trắng
d.violet.vn//uploads/resources/present/3/460/77/preview.swf
Câu 6 nhé bạn. tham khảo nha ^^
Pt/c: lông đen, chân cao x lông trắng, chân thấp
F1: 100% lông đen, chân cao
=> Lông đen THT lông trắng; chân cao THT chân thấp
F1 dị hợp tử về hai cặp gen đang xét
Quy ước : A lông đen; a: lông trắng
B: chân cao; b : chân thấp
TH1: 2 tính trạng di truyền PLĐL
P : AABB x aabb
G AB ab
F1: AaBb( 100% long đen, chân cao)
F1xF1 : AaBb x AaBb
G AB,Ab,aB,ab AB,Ab,aB,ab
F2: 1AABB : 2AaBB : 2AABb : 4 AaBb
1AAbb : 2Aabb
1aaBB : 2aaBb
1aabb
TLKG: 9 A_B_ : 3A_bb: 3 aaB_ : 1aabb
TLKH : 9 lông đen, chân cao: 3 lông đen, chân thấp : 3 lông trắng, chân cao: 1 lông trắng chân thấp
TH2: 2 cặp gen quy định 2 tính trạng DTLK trên 1 cặp NST
P: \(\dfrac{AB}{AB}\times\dfrac{ab}{ab}\)
G AB ab
F1 \(\dfrac{AB}{ab}\)(100% lông đen, chân cao)
F1 x F1: \(\dfrac{AB}{ab}\times\dfrac{AB}{ab}\)
G AB, ab AB,ab
F2 \(1\dfrac{AB}{AB}:2\dfrac{AB}{ab}:1\dfrac{ab}{ab}\)
TLKH: 3 lông đen, chân cao: 1 lông trắng, chân thấp
a/ Cho 2 nòi thuần chủng lông đen, lông trắng lai với nhau thu được F1 toàn lông đen. => Lông đen là trội so với lông trắng.
Qui ước: Gen A: lông đen ; gen a: lông trắng.
Kiểu gen lông đen thuần chủng: AA
Kiểu gen của lông trắng: aa.
Sơ đồ lai:
P: AA (lông đen) x aa (lông trắng)
GP : A a
F1: 100% Aa (100% lông đen)
F1 x F1: Aa (lông đen) x Aa (lông đen)
GF1 : A;a A;a
F2: TLKG: 1AA:2Aa:1aa
TLKH: 3 lông đen : 1 lông trắng.
b) Cho F1 lai phân tích
PF1: Aa (lông đen) x aa( lông trắng)
GF1: A;a a
F2: TLKG: 1Aa:1aa
TLKH: 1 lông đen : 1 lông trắng.
Phép lai 1:F2 có tỉ lệ 1:2:1 # 9:3:3:1 (qui luật phân li độc lập )
=> Tuân theo qui luật liên kết gen
ta có F1: 100 %lông dài ,mắt đen => lông dài mắt Đen trội
Qui ước gen : lông dài A Lông ngắn :a
mắt den B mắt đỏ:b
P: AAbb X aaBB
F1: 100% AaBb
Phép lai 2:F2 có tỉ lệ 3:1# 3:3:1:1(qui luật phân li độc lập của menđen )
=> tuân theo qui luật phân liên kết gen
ghi tiếp như phép lai 1 từ qui ước gen đến hết