K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

11 tháng 11 2017

Đáp án B

11 tháng 10 2019

Đáp án B

Một quần thể thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn  so với alen a quy định hoa trắng. thế hệ xuất phát (P) có 2 kiểu hình, trong đó cây hoa trắng chiếm 40%. Qua hai thế hệ ngẫu phối, ở F2 có tỷ lệ kiểu hình: 16 cây hoa đỏ: 9 cây hoa trắng. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hoá. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Tần số alen A...
Đọc tiếp

Một quần thể thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn  so với alen a quy định hoa trắng. thế hệ xuất phát (P) có 2 kiểu hình, trong đó cây hoa trắng chiếm 40%. Qua hai thế hệ ngẫu phối, ở F2 có tỷ lệ kiểu hình: 16 cây hoa đỏ: 9 cây hoa trắng. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hoá. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Tần số alen A lớn hơn tần số alen a

II. Ở thế hệ P, cá thể thuần chủng chiếm tỷ lệ 60%

III. giả sử cá cá thể P tự thụ phấn được F1, sau đó F1 tự thụ phấn được F2. Ở cây F2, cây hoa đỏ chiếm tỷ lệ 9/20

IV. Nếu các cá thể F2 tự thụ phấn hai lần liên tiếp thu được F4 thì tỷ lệ kiểu hình ở F4 là: 23 cây hoa đỏ: 27 cây hoa trắng

A.

B. 1

C. 3

D. 2

1
28 tháng 9 2017

Đáp án B

Sau 2 thế hệ ngẫu phối quần thể đạt cân

bằng di truyền có cấu trúc: p2AA + 2pqAa +q2aa =1

Tỷ lệ aa = 9/25 → a=3/5; A=3/5

Ở thế hệ P: cấu trúc di truyền ở thế hệ P: xAA:yAa:0,4aa

Tần số alen a: y 2 + 0 , 4 = 3 5 = 0 , 6 → y = 0 , 4 → x = 0 , 2

Cấu trúc di truyền ở P: 0,2AA:0,4Aa:0,4aa

Xét các phát biểu:

I đúng

II sai

III sai, giả sử P tự thụ phấn qua 2 thế hệ,

tỷ lệ hoa đỏ  = 0 , 2 + 0 , 4 ( 1 - 1 / 2 2 ) 2 = 0 , 35 = 7 20

IV sai, F2 tự thụ phấn 2 lần tương đương với P tự thụ 4 lần, tỷ lệ hoa đỏ là 

= 0 , 2 + 0 , 4 ( 1 - 1 / 2 4 ) 2 = 0 , 3875 = 31 80

Một quần thể thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn  so với alen a quy định hoa trắng. thế hệ xuất phát (P) có 2 kiểu hình, trong đó cây hoa trắng chiếm 40%. Qua hai thế hệ ngẫu phối, ở F2 có tỷ lệ kiểu hình: 16 cây hoa đỏ: 9 cây hoa trắng. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hoá. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Tần số alen A...
Đọc tiếp

Một quần thể thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn  so với alen a quy định hoa trắng. thế hệ xuất phát (P) có 2 kiểu hình, trong đó cây hoa trắng chiếm 40%. Qua hai thế hệ ngẫu phối, ở F2 có tỷ lệ kiểu hình: 16 cây hoa đỏ: 9 cây hoa trắng. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hoá. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Tần số alen A lớn hơn tần số alen a

II. Ở thế hệ P, cá thể thuần chủng chiếm tỷ lệ 60%

III. giả sử cá cá thể P tự thụ phấn được F1, sau đó F1 tự thụ phấn được F2. Ở cây F2, cây hoa đỏ chiếm tỷ lệ 9/20

IV. Nếu các cá thể F2 tự thụ phấn hai lần liên tiếp thu được F4 thì tỷ lệ kiểu hình ở F4 là: 23 cây hoa đỏ: 27 cây hoa trắng

A.

B. 1

C. 3

D. 2

1
31 tháng 3 2019

Đáp án B

Sau 2 thế hệ ngẫu phối quần thể đạt cân

bằng di truyền có cấu trúc:

p2AA + 2pqAa +q2aa =1

Tỷ lệ aa = 9/25

→ a=3/5; A=3/5

Ở thế hệ P: cấu trúc di truyền ở thế hệ P:

xAA:yAa:0,4aa

Tần số alen a:

y 2 + 0 , 4 = 3 5 = 0 , 6 → y = 0 , 4 → x = 0 , 2

Cấu trúc di truyền ở P:

0,2AA:0,4Aa:0,4aa

Xét các phát biểu:

I đúng

II sai

III sai, giả sử P tự thụ phấn qua 2 thế hệ,

tỷ lệ hoa đỏ  = 0 , 2 + 0 , 4 ( 1 - 1 / 2 2 ) 2 = 0 , 35 = 7 20

IV sai, F2 tự thụ phấn 2 lần tương đương

với P tự thụ 4 lần, tỷ lệ hoa đỏ là 

= 0 , 2 + 0 , 4 ( 1 - 1 / 2 4 ) 2 = 0 , 3875 = 31 80

Một quần thể thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) có 2 kiểu hình, trong đó cây hoa trắng chiếm 40%. Qua 2 thế hệ ngẫu phối, ở  F 2  có tỉ lệ kiểu hình: 16 cây hoa đỏ : 9 cây hoa trắng. Biết quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Tần số...
Đọc tiếp

Một quần thể thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) có 2 kiểu hình, trong đó cây hoa trắng chiếm 40%. Qua 2 thế hệ ngẫu phối, ở  F 2  có tỉ lệ kiểu hình: 16 cây hoa đỏ : 9 cây hoa trắng. Biết quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Tần số của alen A lớn hơn tần số của alen a.

II. Ở thế hệ P, cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ 60%. 
III. Giả sử các cá thể P tự thụ phấn được  F 1  sau đó   F 1  tự thụ phấn thu được  F 2 .   F 2  cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ 9/20.
IV. Nếu các cá thể  F 2  tự thụ phấn thu được  F 3  Các cá thể  F 3   tự thụ phấn thu được  F 4 . Tỉ lệ kiểu hình ở  F 4  sẽ là: 23 cây hoa đỏ : 27 cây hoa trắng.

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

1
29 tháng 5 2019

Chọn đáp án C

Có 3 phát biểu đúng, đó là II, III và IV.

Vì quần thể ngẫu phối nên  F 2  đạt cân bằng di truyền   → Tần số a = 9 9 + 16 = 0 , 6 → ·       I sai.

Tần số a= 0,6. Mà ở P có 40% cây aa  Cây Aa có tỉ lệ =2x(0,6-0,4)=0,4

Tỉ lệ kiểu gen ở P là 0,2AA : 0,4Aa : 0,4aa  Cá thể thuần chủng chiếm 60%  II đúng.

Nếu P tự thụ phấn thì ở  F 2  cây hoa trắng (aa) chiến tỉ lệ   = 0 , 4 - 0 , 1 2 + 0 , 4 = 0 , 55 = 11 20
→ Ở F 2 ,cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ =1-11/20=9/20  phát biểu III đúng. 

·       Vì  F 2  cân bằng di truyền và tần số a = 0,6 nên tỉ lệ KG của  F 2  là 0,16AA :0,48Aa : 0,36aa.
→ F 2  tự thụ phấn thì đến  F 4  có tỉ lệ kiểu gen   a a = 0 , 48 - 0 , 12 2 + 0 , 36 = 0 , 54 = 27 50
→ Ở F 4 , cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ  1 - 27 50 = 23 50  Tỉ lệ KH là 23 đỏ : 27 trắng  IV đúng.

 

 

Một quần thể thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) có 2 kiểu hình, trong đó cây hoa trắng chiếm 40%. Qua 2 thế hệ ngẫu phối, ở F2 có tỉ lệ kiểu hình: 16 cây hoa đỏ : 9 cây hoa trắng. Biết quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Tần số của alen A lớn...
Đọc tiếp

Một quần thể thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) có 2 kiểu hình, trong đó cây hoa trắng chiếm 40%. Qua 2 thế hệ ngẫu phối, ở F2 có tỉ lệ kiểu hình: 16 cây hoa đỏ : 9 cây hoa trắng. Biết quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Tần số của alen A lớn hơn tần số của alen a.

II. Ở thế hệ P, cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ 60%.

III. Giả sử các cá thể P tự thụ phấn được F1, sau đó F1 tự thụ phấn thu được F2. Ở F2, cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ 9/20.

IV. Nếu các cá thể F2 tự thụ phấn thu được F3; Các cá thể F3 tự thụ phấn thu được F4. Tỉ lệ kiểu hình ở F4 sẽ là: 23 cây hoa đỏ : 27 cây hoa trắng

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4

1
11 tháng 5 2018

Đáp án C

Có 3 phát biểu đúng là II, III và IV→ Đáp án C.

- Vì quần thể ngẫu phối nên F2 đạtcân bằng di truyền→ Tần số a =  9 9 + 16 = 0 , 6  → I sai.

- Tần số a = 0,6. Mà ở P có 40% cây aa→ Cây Aa có tỉ lệ = 2(0,6 - 0,4) = 0,4.→ Tỉ lệ kiểu gen ở P là 0,2AA : 0,4Aa : 0,4aa→ Cá thể thuần chủng chiếm 60%→ II đúng.

- Nếu P tự thụ phấn thì ở F2, cây hoa trắng (aa) chiếm tỉ lệ = 0,4 +  0 , 4 - 0 , 1 2  = 0,55 = 11/20.→ Ở F2, cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ = 1 – 11/20 = 9/20 → III đúng.

- Vì F2 cân bằng di truyền và có tần số a = 0,6 nên tỉ lệ kiểu gen của F2 là 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa.→ F2 tự thụ phấn thì đến F4 có tỉ lệ kiểu gen

aa = 0,36 +  0 , 48 - 0 , 12 2 = 0,54 = 27/50.→ Ở F4, cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ = 1 – 27/50 = 23/50. → Tỉ lệ kiểu hình là 23 đỏ : 27 trắng. → IV đúng

 

Một quần thể thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) có 2 kiểu hình, trong đó cây hoa trắng chiếm 40%. Qua 2 thế hệ ngẫu phối, ở F2 có tỉ lệ kiểu hình: 16 cây hoa đỏ : 9 cây hoa trắng. Biết quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Tần số của alen A lớn...
Đọc tiếp

Một quần thể thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) có 2 kiểu hình, trong đó cây hoa trắng chiếm 40%. Qua 2 thế hệ ngẫu phối, ở F2 có tỉ lệ kiểu hình: 16 cây hoa đỏ : 9 cây hoa trắng. Biết quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Tần số của alen A lớn hơn tần số của alen a. II. Ở thế hệ P, cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ 60%. III. Giả sử các cá thể P tự thụ phấn được F1, sau đó F1 tự thụ phấn thu được F2. Ở F2, cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ 9/20. IV. Nếu các cá thể F2 tự thụ phấn thu được F3; Các cá thể F3 tự thụ phấn thu được F4. Tỉ lệ kiểu hình ở F4 sẽ là: 23 cây hoa đỏ : 27 cây hoa trắng

A. 1

B. 3

C. 2

D. 4

1
26 tháng 2 2019

Đáp án C

- Vì quần thể ngẫu phối nên F2 đạt cân bằng di truyền → tần số   I sai.

- Tần số a = 0,6. Mà ở P có 40% cây aa → cây Aa có tỉ lệ =2x(0,6-0,4) = 0,4

→ Tỉ lệ kiểu gen ở P là 0,2AA : 0,4Aa : 0,4aa → cá thể thuần chủng chiếm 60% → II đúng.

- Nếu P tự thụ phấn thì ở F2, cây hoa trắng (aa) chiếm tỉ lệ

 

→ Ở F2, cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ = 1 – 11/20 = 9/20 → III đúng.

- Vì F2 cân bằng di truyền và có tần số a = 0,6 nên tỉ lệ kiểu gen của F2 là 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa

→ F2 tự thụ phấn thì đến F4 có tỉ lệ kiểu gen

 

→ Ở F4 cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ =1 – 27/50 = 23/50 →tỉ lệ kiểu hình là 23 đỏ : 27 trắng → IV đúng

3 tháng 8 2019

Đáp án C

- F1 thì thu được 1 nửa số cây có hoa trắng: aa = 1/2

à P: Aa (đỏ) x aa (trắng)

F1: 1/2 Aa: 1/2 aa tự thụ

(1). 37,5% số cây cho hoa đỏ à đúng, A_ = AA + Aa =  

(2). Tỷ lệ số cây có kiểu gen đồng hợp bằng với tỷ lệ số cây hoa trắng. à sai, đồng hợp có AA và aa mà hoa trắng chỉ có KG aa

(3). Có 25% số cây F2 khi tự thụ tạo đời con có nhiều loại cây hoa khác màu. à đúng, cây F2 tự thụ cho đời con có nhiều loại cây khác màu là cây có KG Aa, tỉ lệ Aa =  1 2 2 = 1 4

(4). 62,5% số cây có hoa trắng. à đúng, hoa trắng aa = 100-37,5 = 62,5%

Ở một loài thực vật sính sản bằng hình thức tự thụ phấn, alen A quy định thân cao, trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Dưới tác động của chọn lọc tự nhiên, những cây có kiểu gen quy định cây thân thấp bị đào thải hoàn toàn ngay sau khi nảy mầm. Một quần thể ở thế hệ xuất phát (P) có cấu trúc di...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật sính sản bằng hình thức tự thụ phấn, alen A quy định thân cao, trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Dưới tác động của chọn lọc tự nhiên, những cây có kiểu gen quy định cây thân thấp bị đào thải hoàn toàn ngay sau khi nảy mầm. Một quần thể ở thế hệ xuất phát (P) có cấu trúc di truyền 0,24AABB:0,12AABb:0,24AAbb:0,16AaBB:0.08AaBb:0,16Aabb. Biết không xảy ra đột biến, sự biểu hiện kiểu hình không phụ thuộc môi trường. Theo lý thuyết, trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng ?

(1) Ở thế hệ P tần số tương đối của alen a là 0,5 ; tần số tương đối của alen B là 0,5

(2) F1,trong tổng số cây thân cao, hoa đỏ, cây có kiểu gen dị hợp chiếm tỷ lệ 4/11

(3) F1, trong tổng số các cây thân cao, hoa trắng; cây có kiểu gen đồng hợp chiếm tỷ lệ 7/8

(4) Cho các cây thân cao, hoa đỏ F1 tự thụ phấn; trong số các cây bị đào thải ở thế hệ F2, các cây có kiểu gen đồng hợp lặn chiếm tỷ lệ 99/39204

A. 3

B. 4

C. 1

D. 2

1
20 tháng 11 2018

Phương pháp: áp dụng công thức quần thể tự phối, công thức tính tần số alen.

Ta viết lại thế hệ P dưới dạng: (0,6AA:0,4Aa)(0,4BB:0,2Bb:0,4bb)

P tự thụ phấn ta thu được kiểu gen của hạt F1: (0,7AA:0,2Aa:0,1aa)(0,45BB:0,1Bb:0,45bb)

Hạt nảy mầm phát triển thành cây được thế hệ F1:

 

Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một gen có 3 alen là A1; A2; A3 quy định. Trong đó, alen A1 quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen A2 quy định hoa vàng, trội hoàn toàn so với alen A3 quy định hoa trắng. Cho các cây hoa đỏ (P) giao phấn với nhau, thu được các hợp tử F1. Gây đột biến tứ bội hóa các hợp tử F1 thu được các cây tứ bội. Lấy một cây tứ bội có hoa đỏ ở F1 cho...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một gen có 3 alen là A1; A2; A3 quy định. Trong đó, alen A1 quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen A2 quy định hoa vàng, trội hoàn toàn so với alen A3 quy định hoa trắng. Cho các cây hoa đỏ (P) giao phấn với nhau, thu được các hợp tử F1. Gây đột biến tứ bội hóa các hợp tử F1 thu được các cây tứ bội. Lấy một cây tứ bội có hoa đỏ ở F1 cho tự thụ phấn, thu được Fcó kiểu hình như cây hoa vàng chiếm tỷ lệ 1/36. Cho rằng cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội; các giao tử lưỡng bội thụ tinh với xác suất như nhau. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây về F2 đúng?

I. Số cá thể mang kiểu gen chỉ có 1 alen A1 chiếm tỷ lệ 2/9.

II. Số cá thể mang kiểu gen chỉ có 1 alen A3 chiếm tỷ lệ 1/36.

III. Có 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ và 1 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa vàng.

IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa vàng, xác suất thu được cây không mang alen A3 là 1/35.

A. 3.

B. 4.

C. 1.

D. 2.

1