Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
A./ vì bố mẹ có tính trạng thuần chủng tương phản. nếu F1 xuất hiện tính trạng nào thì tính trạng đó trội còn F1 ko xuất hiện tính trạng nào thì tính trạng đó lặn
a) Số loại kiểu gen là 3*3*2*2= 36
Số loại kiểu hình là 2^4= 16
b) Tỉ lệ ko có tt trội nào 0.25*0.25*0.5*0.5= 1/64
Tỉ lệ 1 tt trội 0.75*0.25*0.5*0.5*2 + 0.25*0.25*0.5*0.5*2= 1/8
=> Tỉ lệ ít nhất 2 tt trội= 1-1/64-1/8= 55/64
c) Tỉ lệ kiểu gen chứa 3 tt trội (C36)/(2^6)= 5/16
\(a,\) Tỉ lệ kiểu gen $Aa$ ở $F_1$ là: \(Aa=\dfrac{2}{3}.\dfrac{1}{3}=\dfrac{1}{3}\)
- Tỉ lệ kiểu gen $AA$ $F_1$ là: \(AA=\dfrac{1}{3}+\dfrac{2}{3}.\dfrac{1-\dfrac{1}{2}}{2}=0,5\)
- Tỉ lệ kiểu gen $AA$ $F_1$ là: \(aa=0+\dfrac{2}{3}.\dfrac{1-\dfrac{1}{2}}{2}=\dfrac{1}{6}\)
\(b,\) Ngẫu phối:
\(\dfrac{2}{3}A\) | \(\dfrac{1}{3}a\) | |
\(\dfrac{2}{3}A\) | \(\dfrac{4}{9}AA\) | \(\dfrac{2}{9}Aa\) |
\(\dfrac{1}{3}a\) | \(\dfrac{2}{9}Aa\) | \(\dfrac{1}{9}aa\) |
- Tỉ lệ kiểu gen sau 1 thế hệ ngẫu phối là: \(\dfrac{4}{9}AA;\dfrac{4}{9}Aa;\dfrac{1}{9}aa\)
* Bổ sung
TLKH giống mẹ ( A-bbD- ) : 3/4 x 1/2 x 3/4 = 9/32
TLKG giống bố AaBbDd : 2/4 x 1/2 x 2/4 1/8
Hu do sai nên mình sửa lại ạ :(
Bạn nhớ tỉ lệ những phép lai cơ bản này
Aa x Aa --->1/4AA:1/2Aa:1/4aa = 3/4A_:1/4aa
Bb x bb ---> 1/2Bb:1/2bb
Dd x Dd ---> 1/4DD:1/2Dd:1/4dd = 3/4D_:1/4dd
a) Tỷ lệ KH 3 tt trội: A_BbD_=3/4 x 1/2 x 3/4 = 9/32
b) KH 3 tt lặn: aabbdd=1/4 x 1/2 x 1/4 =1/32
c) Tỷ lệ KH giống mẹ: 3/4 x 1/2 x3/4 =9/32
d) KG giống bố: 1/2 x 1/2 x 1/2 =1/8
Cơ thể dị hợp 2 cặp gen (AaBb) → tỉ lệ KG đồng hợp tử về 1 cặp gen là ½.
→ tỉ lệ KG đồng hợp tử về 2 cặp gen = 1/2×1/2=1/4
Đáp án cần chọn là: A
\(1,\) \(\text{P: AaBbdd x AabbDd}\)
\(\text{= ( Aa x Aa )( Bb x bb )( dd x Dd )}\)
\(\text{Aa x Aa}\)\(\rightarrow\dfrac{1}{4}AA:\dfrac{1}{2}Aa:\dfrac{1}{4}aa\) \((3\) \(KG,2\) \(KH)\)
\(\text{Bb x bb}\rightarrow\dfrac{1}{4}Bb:\dfrac{1}{2}bb\) \((2\) \(KG,2\) \(KH)\)
\(\text{dd x Dd}\) \(\rightarrow\dfrac{1}{2}Dd:\dfrac{1}{2}dd\) \((2\) \(KG,2\) \(KH)\)
\(a,\)Số kiểu gen tối đa là : \(3.2.2=12\)
- Số kiểu hình tối đa là : \(2.2.2=8\)
\(b,\)Tỷ lệ kiểu gen mang 3 cặp gen dị hợp là :
\(AaBbDd=\dfrac{1}{2}.\dfrac{1}{2}.\dfrac{1}{2}=\dfrac{1}{8}\)
\(c,\) Tỷ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội là :
\(\text{A_B_dd + A_bbD_ + aaB_D_}\)\(=\dfrac{3}{4}.\dfrac{1}{2}.\dfrac{1}{2}+\dfrac{3}{4}.\dfrac{1}{2}.\dfrac{1}{2}+\dfrac{1}{4}.\dfrac{1}{2}.\dfrac{1}{2}=\dfrac{7}{16}\)
a, Aa x Aa tạo 3 kiểu gen và 2 kiểu hình
Bb x bb tạo 2 kiểu gen và 2 kiểu hình
dd x Dd tạo 2 kiểu gen và 2 kiểu hình
Do đó có tổi đa 12 kiểu gen là 8 kiểu hình
b, Tỷ lệ kiểu gen mang 3 cặp gen dị hợp là: \(\dfrac{2}{4}.\dfrac{1}{2}.\dfrac{1}{2}=\dfrac{1}{8}\)
c, Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội là: \(\dfrac{3}{4}.\dfrac{1}{2}.\dfrac{1}{2}+\dfrac{3}{4}.\dfrac{1}{2}.\dfrac{1}{2}+\dfrac{1}{4}.\dfrac{1}{2}.\dfrac{1}{2}=\dfrac{7}{16}\)