Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1,2 kg = 1200 gam
ở 80 độ C, S = 50 gam tức là :
50 gam CuSO4 tan tối đa trong 100 gam nước tạo 150 gam dd bão hòa.
Suy ra :
m CuSO4 = 1200.50/150 = 400(gam)
m H2O = 1200 - 400 = 800(gam)
Gọi n CuSO4.5H2O = a(mol)
Sau khi tách tinh thể :
m CuSO4 = 400 - 160a(gam)
m H2O = 800 - 18.5a(gam)
Ta có :
S = m CuSO4 / m H2O .100 = 15
<=> (400 - 160a) / (800 -18.5a) = 15/100
<=> a = 1,911
=> m CuSO4.5H2O = 477,75 gam
Ở \(60^oC\), 100g nước hòa tan được \(61g\) \(MgCl_2\).
\(C\%=\dfrac{61}{100+61}\cdot100\%=37,89\%\)
\(\Rightarrow805g\) dung dịch có \(805g\) \(37,89\%=305gMgCl_2\)
\(\Rightarrow m_{H_2O}=805-305=500g\)
Gọi \(n_{MgCl_2.10H_2O}=x\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{MgCl_2}=x\left(mol\right)\Rightarrow m_{MgCl_2}=95x\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_{H_2O}=10x\Rightarrow m_{H_2O}=180x\left(g\right)\)
Ta có: \(\dfrac{305-95x}{500-108x}=\dfrac{52,9}{100}\)
\(\Rightarrow x=-184,1\)
Số âm nên bạn kiểm tra xem có phải \(MgCl_2.10H_2O\) không nhé???
Gọi \(m_{CuSO_4\left(75^oC\right)}=a\left(g\right)\)
\(\rightarrow S_{CuSO_4\left(75^oC\right)}=\dfrac{a}{1654-a}.100=65,4\\ \Leftrightarrow a=654\left(g\right)\)
\(\rightarrow m_{H_2O}=1654-654=1000\left(g\right)\)
Giả sử mỗi ddbh có 100 g nước
\(\rightarrow m_{CuSO_4\left(\text{kết tinh}\right)}=65,4-10=55,4\left(g\right)\)
Mà thực tế có 1000 g nước
\(\rightarrow m_{CuSO_4\left(\text{kết tinh}\right)}=\dfrac{1000}{100}.55,4=554\left(g\right)\)
\(C\%_{AgNO_3\left(60^0C\right)}=\dfrac{m_{AgNO_3\left(bđ\right)}}{2500}=\dfrac{525}{100+525}\\ m_{AgNO_3\left(bđ\right)}=2100\left(g\right)\\ C\%_{AgNO_3\left(10^0C\right)}=\dfrac{170}{270}=\dfrac{2100-m_{AgNO_3tách}}{2500-m_{AgNO_3tách}}\\ m_{AgNO_3tách}=1420\left(g\right)\)
Gọi n FeSO4.7H2O=x(mol)
suy ra
\(\left\{{}\begin{matrix}m_{FeSO4KT}=152x\\m_{H2OKT}=126x\end{matrix}\right.\)
Ở 30oC
Gọi m FeSO4=a, m H2O=800-a(g)
Do độ tan của FeSO4 ở 30oC = 35,93
suy ra\(\frac{a}{800-a}.100=35,93\)
-->a=287,44-0,3593a
--->0,6407a=287,44
--->a=448,63
---> mH2O=800-448,63=351,37(g)
Ở 10oC
m FeSO4=448,63-152x
m H2O=351,37-126x
Do độ tan S của FeSO4 ở 10oC là 21suy ra
\(\frac{448,63-152x}{351,37-126x}.100=21\)
--->448,63-152x=66,23-26,46x
---> 125,54x=382,37
-->x=3,046(g)
--> m FeSO4,7H2O=3,046.278=846,788(g)
Tại 30 độ C cứ 35,93 gam FeSO4 tan bão hòa trong 100 gam H2O tạo thành 135,93 gam dd bão hòa
Vậy x = ? gam FeSO4 tan bão hòa trong y =? gam H2O tạo thành 800 gam dd bão hòa
\(x=\frac{35,93.800}{135,93}=211,46\left(g\right)\)
\(y=\frac{100.800}{135,93}=588,54\left(g\right)\)
Đặt số mol FeSO4.7H2O tách ra = a (mol) → nH2O = 7.nFeSO4.7H2O = 7a (mol)
→ mFeSO4 tách ra = 152a (g); mH2O trong tinh thế \(\text{= 7a×18 = 126a (g)}\)
→ Khối lượng FeSO4 còn lại trong dd \(\text{= 211,46 – 152a (g)}\)
→ Khối lượng H2O còn lại trong dd \(\text{= 588,54 – 126a (g)}\)
Xét ở 10 độ:
Cứ 21 gam FeSO4 tan trong 100 gam H2O tạo thành 121 gam dd bão hòa
Vậy (211,46-152a) gam FeSO4 tan trong (588,54-126a) gam H2O tạo thành dd bão hòa
\(\text{→ (211,46 – 152a)×100 = (588,54 – 126a)×21}\)
\(\text{→ 21146 – 15200a = 12359,34 – 2646a}\)
\(\text{→ 8786,66 = 17846a}\)
\(\text{→ a ≈ 0,49 (mol)}\)
→ mFeSO4.7H2O = nFeSO4.7H2O × MFeSO4.7H2O = 0,49×278 = 136,22 (g)